GRAMMAR - Unit 3 (tiếp)
GRAMMAR - Unit 3 (tiếp) Reported Speech - Indirect Speech (Lời tường thuật – Lời nói gián tiếp) ...
GRAMMAR - Unit 3 (tiếp)
Reported Speech - Indirect Speech (Lời tường thuật – Lời nói gián tiếp)
Grammar
Reported Speech - Indirect Speech (Lời tường thuật – Lời nói gián tiếp)
Khi đổi lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp - lời tường thuật, chúng la phải thực hiện bốn quy lắc sau:
a. Động từ tường thuật (Reporting verbs)
b. Ngôi {Persons).
c. Thì {Tenses)
d. Từ thời gian - nơi chốn (Time or Place Words),...
1. Động từ tường thuật (Reporting verbs): Động từ tường thuật của Lời nói trực tiếp (Direct speech) phải được đổi phù hợp với nghĩa hoặc cấu trúc câu của Lời nói trực tiếp.
e.g.: He said, “ Do you like coffee?” => He asked me if I liked coffee.
“If I were you, I’d not buy that coat," said Mary.
=> Mary advised me not to buy the coat.
Ghi nhớ:
a. SAY TO không bao giờ được dùng ở Lời nói gián tiếp - Lời tường thuật.
SAY TO được thay bằng TELL+(0)~
b. TELL không bao giờ được dùng ở Lời nói trực tiếp.
2. Ngôi (Persons)
a. Ngôi thứ nhất (First persons): được đổi theo ngôi cửa chủ từ cửa mệnh đề tường thuật.
e.g.: Tom said, “I bought this book yesterday."
=> Tom said (that) he had bought the book the day before.”
Tom and Ann said. “We will visit our teacher.”
=> Tom and Ann said (that) they would visit their teacher.
b. Ngôi thứ hai (Second persons)
* Động từ tường thuật không có túc từ : ngôi thứ hai thành ngôi thứba.
e.g.: They said, “ Do you watch TV every day?”
=> They asked if he/ she watched TV every day.
* Rộng từ tường thuật có túc từ: ngôi thứ hai được đổi theo ngôi của túc từ.
e.g.: Tom said to me, “You had better study hard for the exam."
=> Tom told me (that) I had better study for the exam.
Tom said to Ann, “Will you have enough time for the work?"
=> Tom asked Anna if she would have enough time for the work.
c. Ngôi thứ ha (Third persons): không đổi.
e.g.: Mary said, "They have just left for the library.”
=> May said (that) they had just left for the library.
3. Thì (Tenses)
a. Không đổi thì của Lời nói trực liếp.
a1. Khi động từ tường thuật ở Thì Hiộn tại đơn (Simple Present), Tương lai đơn (Simple Future), hay Hiện tại hoàn thành đơn (Simple Present Perfect).
e.g.: He says, “I going to study law."
=> He says (that) he is going to study law.
They’ll say, “We'll buy a new house.”
=> They”II say (that) they will buy a new house.
a2: Động từ tường thuật ở Thì Quá khứ đơn, nhưng lời nói trực liếp
> diễn tả một chân lí (the truth), sự kiện hiển nhiên (an evidence). định luật khoa học hay vật lí (a law of Science or physics).
e.g.: He said. “Man is error." => He said (thast) man is error.
Our teacher said,” Health is more precious than g0ld.”
=> Our teacher said (that)health is more precious than gold.
He said, "Ice melts in the sun.” => He said (that) ice melts in the sun.
> được tường thuật ngay sau khi nói hay khi thuật lại sự kiện vẫn không đổi.
e.g.: (In class). A. “What did the teacher say?”
B. He said (that) he wants us to do our homework.
He said to me. “Hue is a quiet and peaceful city.”
=> He told me (that) Hue is a quiet and peaceful city.
> là mệnh đê chỉ ước muốn (a "wish" clause): theo sau động từ “WISH" hay “WOULD RATHER”, “IF ONLY”.
e.g.: He said, “I wish I had a good memory.”
=> He said he wished he had a good memory.
> Theo sau "It’s (high/about) time.
e.g.: He said, “It’s time we changed our way of working.”
=> He said (that) it was time they changed their way of working.
> Có những động từ như: USED TO, hay Modals như: SHOULD, OUGHT TO, HAD BETTER, MIGHT, WOULD, hoặc câu điều kiện không thật (Unreal conditional sentemces ).
e.g.: If he had enough money, he would buy a bigger house ” he said
=> He said ( that) If he had enough money, he would buy a bigger house
> với MUST : diễn tả lời khuyên.
e.g.: This book is very useful. You must read it.", Tom said to me.
Tom told me (that) the book was very useful and I must read it.
b. Đổi thì: khi động từ tường thuật ở Thì Quá khứ đơn. Động từ của Lời nói trực tiếp được đổi theo quy tắc sau:
Direct speech Indirect speech
Present (simple / continuous) => Past (simple / continuous)
Past (simple / continuous) => Past Perfect (simple / continuous)
Present perfect(simple/continuous) => Past Perfect (simple/continuous)
Simple future => would / should + V (Present conditional tense)
(Hiện tại điều kiện)
Future continuous => would / should /….. + be + V-ing
(Present conditional continuous)
(Hiện tai diều kiện tiếp diễn)
Simple Future perfect => would / should + have + p.p.
(Fast / Perfect conditional tense)
(Quá khứ điều kiện đơn)
Past Perfect (simple/continuous) => không đổi
a. Từ chỉ thời gian (Time words) |
||
Direct |
Indirect |
|
now |
=> |
then, at once, immediately |
ago |
=> |
before |
tonight |
=> |
that night |
tomorrow |
=> |
the next / following day |
yesterday |
=> |
the previous day, the day before |
last week / month/ |
=> |
the previous week / month |
yesterday morning/afternoon. |
=> |
the previous morning / afternoon/ |
tomorrow morning / afternoon/ |
=> |
[he next / following morning |
the day before yesteday |
=> |
two days before |
the day after tomorrow |
=> |
(in) two days'time |
b. Từ chỉ nơi chốn (Place words) |
||
Direct Indirect |
b. HERE: được đổi thành cụm từ thích bợp tùy theo nghĩa.
e.g.: She said to me. “You sit here.” => She told me to sit next to her.
“Come here, John." he said. => He told John to come over him.
5. This / These
a. This / These + từ chỉ thời gian (this / these + time word)
this / these => that / those
e.g.: “They're coming this evening," he said.
=> He said (that) they were coming that evening.
b. This / These + danh từ (This / these + noun)
this / these => the
e.g.: "Is this book yours?" said Man.
=> Mary asked me if the book was mine.
c. This / these : chi thị đại từ (demonstrative pronouns).
this => it ; these => they / them
e.g.: He said, "I like this.” => He said (that) he liked it.
Ann said to Tom. “Please lake these into my room.
Ann asked Tom to take I them into her room.