15/01/2018, 17:55

Giải vở bài tập Toán 5 bài 109: Luyện tập chung

Giải vở bài tập Toán 5 bài 109: Luyện tập chung Giải vở bài tập Toán 5 tập 2 Giải vở bài tập Toán 5 bài 109 Vở bài tập toán 5 tập 2 trang 28, 29 có đáp án đầy đủ chi tiết cho từng bài tập hướng dẫn các ...

Giải vở bài tập Toán 5 bài 109: Luyện tập chung

Giải vở bài tập Toán 5 bài 109

Vở bài tập toán 5 tập 2 trang 28, 29 có đáp án đầy đủ chi tiết cho từng bài tập hướng dẫn các em học sinh giải các dạng bài tập về diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Sau đây mời các em cùng tham khảo chi tiết.

Hướng dẫn giải bài tập 1, 2, 3 trang 28, 29 vở bài tập Toán 5 tập 2

Câu 1. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có:

a. Chiều dài 1,5m, chiều rộng 0,5m và chiều cao 1,1m

b. Chiều dài 4/5dm, chiều rộng 1/3dm, chiều cao 3/4dm

Câu 2. Viết số đo thích hợp vào ô trống:

Hình hộp chữ nhật

(1)

(2)

(3)

Chiều dài

3m

4/5dm

 

Chiều rộng

2m

 

0,6cm

Chiều cao

4m

1/3dm

0,5cm

Chu vi mặt đáy

 

2dm

4cm

Diện tích xung quanh

     

Diện tích toàn phần

     

Câu 3. Một hình lập phương có cạnh 5cm. Nếu cạnh của hình lập phương gấp lên 4 lần thì diện tích xung quanh; diện tích toàn phần của nó gấp lên bao nhiêu lần?

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1.

a. Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật là:

(1,5 + 0,5) ⨯ 2 = 4 (m)

Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là:

4 ⨯ 1,1 = 4,4 (m2)

Diện tích mặt đáy hình hộp chữ nhật là:

1,5 ⨯ 0,5 = 0,75 (m2)

Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là:

4,4 + 2 ⨯ 0,75 = 5,9 (m2)

b. Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật là:

Giải vở bài tập Toán 5

Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là:

 Giải vở bài tập Toán 5

Diện tích mặt đáy hình hộp chữ nhật là:

 Giải vở bài tập Toán 5

Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là:

 Giải vở bài tập Toán 5

Đáp số: a. 4,4m2 ; 5,9m2; b. 17/10m2; 67/30m2

Câu 2.

Chu vi mặt đáy hình hộp (1): (3 + 2) ⨯ 2 = 10m

Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật (1):

10 ⨯ 4 = 40m2

Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật (1):

40 + 2 ⨯ 3 ⨯ 2 = 52m2

Chiều rộng mặt đáy hình hộp chữ nhật (2):

 Giải vở bài tập Toán 5

Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật (2):

 Giải vở bài tập Toán 5

Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật (2):

 Giải vở bài tập Toán 5

Chiều dài mặt đáy hình hộp chữ nhật (3):

4 : 2 – 0,6 = 1,4cm

Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật (3):

4 ⨯ 0,5 = 2cm2

Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật (3):

2 + 2 ⨯ 1,4 ⨯ 0,6 = 3,68cm2

Hình hộp chữ nhật

(1)

(2)

(3)

Chiều dài

3m

4/5dm

1,4cm

Chiều rộng

2m

1/5dm

0,6cm

Chiều cao

4m

1/3dm

0,5cm

Chu vi mặt đáy

10m

2dm

4cm

Diện tích xung quanh

40m2

2/3dm2

2cm2

Diện tích toàn phần

52m2

74/75dm2

3,68cm2

Câu 3.

Bài giải

Hình lập phương cạnh 5cm.

Tính:

Diện tích một mặt hình lập phương:

5 ⨯ 5 = 25 (cm2)

Diện tích xung quanh hình lập phương:

25 ⨯ 4 = 100 (cm2)

Diện tích toàn phần hình lập phương:

25 ⨯ 6 = 150 (cm2)

Cạnh của hình lập phương sau khi tăng lên 4 lần:

4 ⨯ 5 = 20 (cm)

Diện tích một mặt hình lập phương mới:

20 ⨯ 20 = 400 (cm2)

Diện tích xung quanh hình lập phương mới:

400 ⨯ 4 = 1600 (cm2)

Diện tích toàn phần hình lập phương mới:

400 ⨯ 6 = 2400 (cm2)

Để xác định số lần tăng lên là bao nhiêu, ta thực hiện: Lấy diện tích xung quanh (toàn phần) mới (sau khi tăng) chia cho diện tích xung quanh (toàn phần) cũ (trước khi tăng), ta được số lần tăng lên:

1600 : 100 = 16 (lần)

2400 : 150 = 16 (lần)

Vậy diện tích xung quanh, toàn phần sau khi cạnh đáy gấp lên 4 lần thì tăng 16 lần.

Ngoài ra, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo Giải bài tập SGK Toán 5: Luyện tập chung hay đề thi học kì 2 lớp 5 mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 hơn mà không cần sách giải.

0