13/01/2018, 10:55

Giải Toán lớp 9 Ôn tập chương 4 phần Đại Số

Giải Toán lớp 9 Ôn tập chương 4 phần Đại Số 1. Hãy vẽ đồ thị của các hàm số y = 2x 2 , y = -2x 2 . Dựa vào đồ thị để trả lời các câu hỏi sau: a) Nếu a > 0 thì hàm số y = ax 2 đồng biến khi nào? Nghịch biến khi nào? Với giá trị nào của x thì hàm số đạt giá trị ...

Giải Toán lớp 9 Ôn tập chương 4 phần Đại Số


1. Hãy vẽ đồ thị của các hàm số y = 2x2, y = -2x2. Dựa vào đồ thị để trả lời các câu hỏi sau:

a) Nếu a > 0 thì hàm số y = ax2 đồng biến khi nào? Nghịch biến khi nào?

Với giá trị nào của x thì hàm số đạt giá trị nhỏ nhất? Có giá trị nào của x để hàm số đạt giá trị lớn nhất không?

Nếu a < 0 thì hàm số đồng biến khi nào? Nghịch biến khi nào? Với giá trị nào của x thì hàm số đạt giá trị lớn nhất? Có giá trị nào của x để hàm số đạt giá trị nhỏ nhất không?

b) Đồ thị của hàm số y = ax2 có những đặc điểm gì (trường hợp a > 0, trường hợp a < 0)

Trả lời:

Vẽ hình:

a) Nếu a > 0 thì hàm số đồng biến khi x > 0, nghịch biến khi x < 0

Với x = 0 thì hàm số đạt giá trị nhỏ nhất bằng 0. Không có giá trị nào của hàm số để đạt giá trị lớn nhất.

Nếu a < 0 thì hàm số đồng biến khi x < 0, nghịch biến khi x > 0.

Hàm số đạt giá trị lớn nhất y = 0 khi x = 0. Không có giá trị bào của x để hàm số đạt giá trị nhỏ nhất.

b) Đồ thị hàm số y = ax2 là đường cong (đặt tên là parabol) đi qua gốc tọa độ nhận trục tung Oy làm trục đối xứng.

Nếu a > 0 thì đồ thị nằm trên trục hoành, điểm O là điểm thấp nhất đồ thị (gọi là đỉnh parabol).

Nếu a < 0 thì đồ thị nằm bên dưới trục hoành, điểm O là điểm cao nhất của đồ thị.

2. Đối với phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0), hãy viết công thức tính Δ, Δ'.

Khi nào thì phương trình vô nghiệm?

Khi nào phương trình có hai nghiệm phân biệt? Viết công thức nghiệm.

Khi nào phương trình có nghiệm kép? Viết công thức nghiệm.

Vì sao khi a và c trái dấu thì phương trình có hai nghiệm phân biệt?

Trả lời:

Công thức tính Δ, Δ':

3. Viết hệ thức Vi-et đối với các nghiệm của phương trình bậc hai

ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0)

Nêu điều kiện để phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) có một nghiệm bằng 1. Khi đó, viết công thức nghiệm thứ hai. Áp dụng: nhẩm nghiệm của phương trình

1954x2 + 21x – 1975 = 0

Nêu điều kiện để phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) có một nghiệm bằng -1. Khi đó, viết công thức nghiệm thứ hai. Áp dụng: nhẩm nghiệm của phương trình

2005x2 + 104x – 1901 = 0

Trả lời:

4. Nêu cách tìm hai số, biết tổng S và tích P của chúng.

Tìm hai số u và v trong mỗi trường hợp sau:

Trả lời:

5. Nêu cách giải phương trình trùng phương ax4 + bx2 + c = 0 (a ≠ 0)

Trả lời:

– Đặt ẩn phụ t = x2 (1) (điều kiện t ≥ 0).

Khi đó phương trình đã cho tương đương với một phương trình bậc 2 ẩn t là:

at2 + bt + c = 0 (2)

– Giải phương trình (2) để tìm t, so sánh với điều kiện.

– Thay giá trị t thỏa mãn vào (1) để tìm x.



Bài 54 (trang 63 SGK Toán 9 tập 2): Vẽ đồ thị của hai hàm số

Lời giải

– Bảng giá trị:

– Vẽ đồ thị:

a) Đường thẳng qua B(0; 4) song song với Ox cắt đồ thị tại hai điểm M, M' (xem hình). Từ đồ thị ta có hoành độ của M là x = 4, của M' là x = – 4.

Bài 55 (trang 63 SGK Toán 9 tập 2): Cho phương trình: x2 – x – 2 = 0.

a) Giải phương trình.

b) Vẽ hai đồ thị y = x2 và y = x + 2 trên cùng một hệ trục tọa độ.

c) Chứng tỏ rằng hai nghiệm tìm được trong câu a) là hoành độ giao điểm của hai đồ thị.

Lời giải

Điều này chứng tỏ rằng đồ thị đường thẳng cắt đồ thị parapol tại hai điểm có hoành độ lần lượt là x = -1; x= 2. Hai giá trị này cũng chính là nghiệm của phương trình x2 – x – 2 = 0 ở câu a).

Bài 56 (trang 63 SGK Toán 9 tập 2): Giải các phương trình:

Lời giải

Bài 57 (trang 63 SGK Toán 9 tập 2): Giải các phương trình:

Lời giải

Bài 58 (trang 63 SGK Toán 9 tập 2): Giải các phương trình:

Lời giải

Bài 59 (trang 63 SGK Toán 9 tập 2): Giải phương trình bằng cách đặt ẩn phụ:

Lời giải

Bài 60 (trang 64 SGK Toán 9 tập 2): Với mỗi phương trình sau, đã biết một nghiệm (ghi kèm theo), hãy tìm nghiệm kia:

Lời giải

d) x2 – 2mx + m – 1 = 0 (1)

Vì x1 = 2 là một nghiệm của pt (1) nên:

22 – 2m.2 + m – 1 = 0

⇔ m = 1

Khi m = 1 ta có: x1.x2 = m – 1 (hệ thức Vi-ét)

⇔ 2.x2 = 0 (vì x1 = 2 và m = 1)

⇔ x2 = 0

Bài 61 (trang 64 SGK Toán 9 tập 2): Tìm hai số u và v trong mỗi trường hợp sau:

a) u + v = 12, uv = 28 và u > v

b) u + v = 3, uv = 6

Lời giải

Bài 62 (trang 64 SGK Toán 9 tập 2): Cho phương trình 7x2 + 2(m – 1)x – m2 = 0.

a) Với giá trị nào của m thì phương trình có nghiệm?

b) Trong trường hợp phương trình có nghiệm, dùng hệ thức Vi-ét, hãy tính tổng các bình phương hai nghiệm của phương trình theo m.

Lời giải

a) Δ' = (m – 1)2 + 7m2 > 0 với mọi giá trị của m.

Do đó phương trình có nghiệm với mọi giá trị của m.

Bài 63 (trang 64 SGK Toán 9 tập 2): Sau hai năm, số dân của một thành phố tăng từ 2 000 000 người lên 2 020 050 người. Hỏi trung bình mỗi năm dân số của thành phố đó tăng bao nhiêu phần trăm?

Lời giải

Gọi tỉ số tăng dân số trung bình mỗi năm là x% (x > 0).

Vậy tỉ số tăng dân số trung bình một năm của thành phố là 0,5%.

Bài 64 (trang 64 SGK Toán 9 tập 2): Bài toán yêu cầu tìm tích của một số dương với một số lớn hơn nó 2 đơn vị, nhưng bạn Quân nhầm đầu bài lại tính tích của một số dương với một số bé hơn nó 2 đơn vị. Kết quả của bạn Quân là 120. Hỏi nếu làm đúng đầu bài đã cho thì kết quả phải là bao nhiêu?

Lời giải

Gọi số mà đề bài đã cho là x, x nguyên dương.

Bạn Quân đã chọn số x – 2 để nhân với x.

 

Vậy kết quả đúng phải là 168.

Bài 65 (trang 64 SGK Toán 9 tập 2): Một xe lửa đi từ Hà Nội vào Bình Sơn (Quảng Ngãi). Sau đó 1 giờ, một xe lửa khác đi từ Bình Sơn ra Hà Nội với vận tốc lớn hơn vận tốc của xe lửa thứ nhất là 5km/h. Hai xe gặp nhau tại một ga ở chính giữa quãng đường Hà Nội – Bình Sơn dài 900km.

Lời giải

Gọi vận tốc của xe lửa thứ nhất là: x (km/h) (x > 0)

=> vận tốc xe lửa thứ hai là: x + 5 (km/h)

Vậy:

Vận tốc của xe lửa thứ nhất là 45 km/h.

Vận tốc của xe lửa thứ hai là 50 km/h.

Bài 66 (trang 64 SGK Toán 9 tập 2): Cho tam giác ABC có BC = 16cm, đường cao AH = 12 cm. Một hình chữ nhật MNPQ có đỉnh M thuộc cạnh AB, đỉnh N thuộc cạnh AC còn hai đỉnh P và Q thuộc cạnh BC (h.17). Xác định vị trí của điểm M trên cạnh AB sao cho diện tích của hình chữ nhật đó bằng 36cm2.

 

Hình 17

Lời giải

Từ khóa tìm kiếm:

  • Toán lớp 9 Đường tròn tập 1 trang 97
  • bai tap toan 9 trang 104
  • bai Toán học của bài 4 lớp 9
  • giải bài tập toán 9 phần hình học
  • giải bài tập toán 9 tập 1

Bài viết liên quan

  • Giải Toán lớp 4 Luyện tập
  • Giải Toán lớp 11 Ôn tập cuối năm
  • Giải Toán lớp 1 bài Luyện tập về dấu lớn hơn, nhỏ hơn
  • Giải Toán lớp 4 Ôn tập về số tự nhiên (tiếp theo)
  • Giải Toán lớp 3 bài Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo)
  • Giải Toán lớp 7 Bài 10: Làm tròn số
  • Giải Toán lớp 4 Biểu thức có chứa ba chữ
  • Giải Toán lớp 4 Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tiếp theo) trang 164
0