Giải SBT Tiếng Anh 8 mới Unit 2: Reading (trang 13-14-15)

Unit 2: Life in the countryside D. Reading (trang 13-14-15 SBT Tiếng Anh 8 mới) 1. Read the passage and do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn và làm nhiệm vụ phía dưới.) a. Choose the correct heading for each paragraph. (Chọn tựa đề đúng cho mỗi đoạn văn.) 1. B. ...

Unit 2: Life in the countryside

D. Reading (trang 13-14-15 SBT Tiếng Anh 8 mới)

1. Read the passage and do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn và làm nhiệm vụ phía dưới.)

a. Choose the correct heading for each paragraph. (Chọn tựa đề đúng cho mỗi đoạn văn.)
1. B. Life in the village
2. C. My trips to town
3. A. Our dreams

Hướng dẫn dịch:

Cuộc sống ở làng

Tôi sống trong một ngôi làng gần sông Mê Kông. Mỗi ngày, như hầu hết những người bạn của tôi, tôi đi bộ đến trường. Nó cách 3km. Sau khi tan học, tôi thường giúp mẹ tôi lấy nước từ sông và cho gà ăn. Cuối tuần, những người trong làng thường tụ tập ở sảnh cộng đồng nơi có một cái ti vi. Những người lớn xem ti vi, nhưng thường là họ nói về công việc đồng áng của họ và trao đổi những tin tức, Trẻ con chạy xung quanh, chơi những trò chơi và la hét vui vẻ. Tiếng cười được nghe ở khắp nơi.

Những chuyến đi của tôi đến thị trấn

Ba tôi thường dắt tôi đến phố chợ gần đó, nơi mà ông bán những sản phẩm của chúng tôi như rau củ, trái cây, trứng... Sau đó ông mua cho tôi một cây kem và cho tôi đi trên một tàu lửa điện trong quảng trường thị trấn. Tôi yêu những chuyến đi này.

Những giấc mơ của chúng tôi

Những đêm đầy sao, bọn trẻ chúng tôi nằm trên cỏ, nhìn bầu trời và thách nhau tìm dãy ngân hà. Chúng tôi mơ về những nơi xa xăm.

b. Find a word/ phrase from the passage which matches the definition. (Tìm một từ/ cụm từ từ đoạn văn mà nối với định nghĩa.)
1. collect 2. feed 3. hall 4. market 5. take a ride 6. daring

Hướng dẫn dịch:

1. Lấy nước từ một con sông và mang nó về nhà.

2. Cho ăn.

3. Một nơi mà những người trong làng có thể tụ tập cho những sự kiện quan trọng - community

4. Một nơi mà một cọn đường được dũng để cho người dân địa phương bán những sản phẩm trong gia đình họ.

5. Ngồi trên một xe buýt hoặc một tàu hỏa để nố chở bạn đi vòng vòng.

6. Thử thách ai đó làm cái gì khó.

c. Choose the best answer. (Chọn câu trả lời hay nhất)
1. (D) 2. (D) 3. (C) 4. (D)

2. Read the interviews and do the tasks that follow. (Đọc những bài phỏng vấn và làm bài tập sau.)

Hướng dẫn dịch:

CHỈ CÓ Ở MIỀN QUÊ

Phỏng vấn 1 - Saul Robin

Người phỏng vấn: Chào Saul. Công việc của bạn là gì?

Saul: Tôi đang là một bác sĩ bay.

Người phỏng vấn: Bạn có thể giải thích chi tiết hơn không?

Saul: Tôi giúp những người bệnh mà sống ở những khu vực xa xôi mà không có bệnh viện gần đó.

Người phỏng vấn: Bạn làm như thế nào?

Saul: Khi người ta ở những khu vực này có vấn đề sức khỏe gọi tôi. Tôi nói chuyện với họ qua radio và bảo họ làm gi. Nếu họ bệnh nặng hơn, tôi bay đến đó và giúp họ.

Người phỏng vấn: Nó là một công việc khó không?

Saul: Có, đặc biệt là bay trong thời tiết xấu.

Người phỏng vấn: Cảm ơn bạn, Paul

Phỏng vấn 2 - Timothy Wilson

Người phỏng vấn: Chào Timothy. Bạn làm gì để sống?

Timothy: Mình làm nhiều việc cùng lúc.

Người phỏng vấn: Tại sao?

Timothy: Mình sống trên một hòn đảo nhỏ ở Thái Bình Dương. Làng của mình chỉ có 140 người.

Người phỏng vấn: Vậy bạn làm gì?

Timothy: Mình có một khách sạn gia đình. Mình dậy sớm và làm bữa sáng cho khách. Sau đó mình lái xe đưa trẻ em trong làng đến trường, sau đó mình lấy thư và báo từ thuyền đem giao chúng cho làng.

Người phỏng vấn: Ý bạn là từ bưu điện phải không?

Timothy: Không, từ tàu. Bưu phẩm đến đảo 3 ngày 1 lần cho làng.

Người phỏng vấn: Thú vị thật. Mình chưa bao giờ gặp một người đàn ông với nhiều công việc như vậy. Cảm ơn.

2a. Choose the right person...(Chọn đúng người vào mỗi hoạt động, viết tên anh ta kế bên mỗi hoạt động.)

1. (SR) 2. (TW) 3. (SR) 4. (SR) 5. (TW)

Hướng dẫn dịch:

1. Anh ấy nói chuyện với người ta trên radio.

2. Anh ấy thu gom thư và báo của làng từ tàu.

3. Anh ấy phải bay đến những hơi xa xôi.

4. Anh ấy giúp người bệnh.

5. Anh ấy sở hữu một khách sạn gia đình.

2b. Answer the questions in their full forms. (Trả lời những câu hỏi theo dạng đầy đủ.)

1. People who have health problem need his help.

2. When somebody is seriously ill.

3. Bad weather is not good for his job.

4. He prepares breakfast for his hotel guests.

5. The boat comes to the island every three days.

Hướng dẫn dịch:

1. Ai cần sự giúp đỡ từ Saul Robin?

Những người mà có vấn đề sức khỏe thì cần sự giúp đỡ của anh ấy.

2. Saul phải bay đến những nơi xa xôi khi nào?

Khi ai đó bị bệnh nặng.

3. Loại thời tiết nào không tốt cho công việc anh ấy?

Thời tiết xấu không tốt cho công việc anh ấy.

4. Timothy làm gì trước khi anh ấy đưa bọn trẻ đến trường?

Anh ấy chuẩn bị bữa sáng cho khách trong khách sạn anh ta.

5. Con tàu đến đảo bao lâu một lần?

Con tàu đến đảo 3 ngày 1 lần.

Các bài giải SBT Tiếng Anh 8 mới

0