06/06/2017, 20:11

Giải bài tập phản ứng hóa học

BÀI 13: PHẢN ỨNG HÓA HỌC Giải bài tập 1. a) Phản ứng hoá học là gì? b) Chất nào gọi là chất phản ứng (hay chất tham gia), là sản phẩm? c) Trong quá trình phản ứng, lượng chất nào giảm dần, lượng chất nào tăng dần? HƯỚNG DẪN GIẢI a) Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác. ...

BÀI 13: PHẢN ỨNG HÓA HỌC Giải bài tập 1. a) Phản ứng hoá học là gì? b) Chất nào gọi là chất phản ứng (hay chất tham gia), là sản phẩm? c) Trong quá trình phản ứng, lượng chất nào giảm dần, lượng chất nào tăng dần? HƯỚNG DẪN GIẢI a) Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác. b) Chất ban đầu, bị biến đổi trong phản ứng gọi là chất phản ứng. Chất mới sinh ra là sản phẩm. c) Trong quá trình phản ứng, lượng chất tham gia giảm dần, ...

BÀI 13: PHẢN ỨNG HÓA HỌC

 

Giải bài tập 1.

a) Phản ứng hoá học là gì?

b) Chất nào gọi là chất phản ứng (hay chất tham gia), là sản phẩm?

c) Trong quá trình phản ứng, lượng chất nào giảm dần, lượng chất nào tăng dần?

HƯỚNG DẪN GIẢI

a) Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác.

b) Chất ban đầu, bị biến đổi trong phản ứng gọi là chất phản ứng. Chất mới sinh ra là sản phẩm.

c) Trong quá trình phản ứng, lượng chất tham gia giảm dần, lượng sản phẩm tăng dần.

Giải bài tập 2.

a) Vì sao nói được: khi chất có phản ứng chính là phân tử phản ứng (nếu là đơn chất kim loại thì nguyên tử phản ứng).

b) Trong một phản ứng chỉ xảy ra sự thay đổi gì? Kết quả là gì?

c) Theo hình 2.5 trong bài học hãy rút ra câu trả lời: số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố có giữ nguyên trước và sau phản ứng không?

HƯỚNG DẨN GIẢI

a) Khi chất phản ứng chính là phân tử phản ứng vì hạt hợp thành hầu hết các chất là phân tử, mà phân tử thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất. Đơn chất kim loại có hạt hợp thành là nguyên tử, nên nguyên tử tham gia phản ứng (tạo ra liên kết với nguyên tử của nguyên tố khác).

b) Trong phản ứng hoá học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. Kết quả là chất này biến đổi thành chất khác.

c) Hình 2.5 là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hoá học giữa khí hiđro và khí oxi tạo ra nước: số nguyên tử của mỗi nguyên tố vẫn giữ nguyên trước và sau phản ứng. số nguyên tử H là 4 và số nguyên tử oxi là 2. 

Giải bài tập 3. Ghi lại phương trình chữ của phản ứng xảy ra khi cây nến cháy (xem lại bài tập 3, Bài 12). Cho biết tên các chất tham gia và sản phẩm trong phản ứng này.

HƯỚNG DẪN GIẢI

Phương trình chữ của phản ứng:

cau 3 phan ung hoa hoc 8

Giải bài tập 4. Chép vào vở bài tập các câu sau đây với đầy đủ các từ thích hợp

"Trước khi cháy chất paratin ở thể . . . (1) . . . còn khi cháy ỏ thể ... (2).... Các . . . (3) . . . paratin phản ứng với các ... (4)... khí oxi".

HƯỚNG DẪN GIẢI

1) rắn;            2) hơi;              3) phân tử;               4) phân tử.

Giải bài tập 5. Bỏ quả trứng vào dung dịch axit clohlđric thấy sủi bọt ở vỏ trứng.

Biết rằng axit clohiđric dã tác dụng với canxi cacbonat (chất này có trong vỏ trứng) tạo ra canxi clorua (chất này tan), nước và khí cacbon đioxit thoát ra.

Hãy chỉ ra dấu hiệu nhận biết có phản ứng xảy ra. Ghi lại phương trình chữ của phản ứng.

HƯỚNG DẪN GIẢI

Phương trình chữ của phản ứng:

Axit clohiđric + Canxi cacbonat  ----> Canxi clorua + Nước + Khí cacbon đioxit

Chất tham gia: axit clohiđric và canxi cacbonat.

Sản phẩm: canxi clorua, nước và khí cacbon đioxit.

Dấu hiệu nhận biết có phản ứng xảy ra: sủi bọt khí.

Giải bài tập 6. Khi than cháy trong không khí xảy ra phản ứng hoá học giữa than và khí oxi.

a) Hãy giải thích vì sao cần đập vừa nhỏ than trước khi đưa vàobếp lò, sau đó dùng que lửa châm rồi quạt mạnh đến khi than bén cháy thì thôi?

b) Ghi lại phương trình chữ của phản ứng, biết rằng sản phẩm là khí cacbon đioxit.

HƯỚNG DẪN GIẢI

a) Đập vừa nhỏ than để tăng bề mặt tiếp xúc của than với khí oxi, dùng que lửa châm để nâng nhiệt độ của than, quạt mạnh để thay đổi không khí, thêm đủ khí oxi. Khi than bén cháy là có phản ứng hoá học xảy ra.

b) Phương trình chữ của phản ứng:

Than + oxi  ------> Cacbon đioxit.

0