13/01/2018, 10:28

Giải bài tập Lịch sử 10 Bài 16: Thời Bắc thuộc và các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc (từ thế kỉ II TCN đến đầu thế kỉ X) (Tiếp theo)

Giải bài tập Lịch sử 10 Bài 16: Thời Bắc thuộc và các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc (từ thế kỉ II TCN đến đầu thế kỉ X) (Tiếp theo) (trang 83 sgk Lịch Sử 10): – Em có nhận xét gì về các cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong thời Bắc thuộc Trả lời: – Các cuộc ...

Giải bài tập Lịch sử 10 Bài 16: Thời Bắc thuộc và các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc (từ thế kỉ II TCN đến đầu thế kỉ X) (Tiếp theo)


(trang 83 sgk Lịch Sử 10): – Em có nhận xét gì về các cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong thời Bắc thuộc

Trả lời:

– Các cuộc đấu tranh diễn ra liên tục và rộng lớn, nhiều cuộc khởi nghĩa được các tầng lớp của cả ba quận tham gia.

– Một số cuộc khởi nghĩa giành thắng lợi, lập được chính quyền tự chủ.

(trang 86 sgk Lịch Sử 10): – Hãy nêu những nét chính về một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu

Trả lời:

Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (40-43)

– Tháng 3 năm 40, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa, được nhân dân hưởng ứng nhiệt tình, chiếm được Cổ Loa, buộc thái thú Tô Định phải trốn về Trung Quốc. Khởi nghĩa thắng lợi Trưng Trắc lên làm vua đóng đô ở Mê Linh.

– Năm 42, nhà Hán đưa 2 vạn quân sang xâm lược. Hai Bà Trưng tổ chức kháng chiến anh dũng nhưng thất bại.

– Ý nghĩa

+ Mở đầu cho cuộc đấu tranh chống áp bức, đô hộ của nhân dân Âu Lạc.

+ Khẳng định khả năng và vai trò của phụ nữ trong đấu tranh.

Câu 1 (trang 86 sgk Sử 10): Việc thành lập nhà nước Vạn Xuân có ý nghĩa gì?

Lời giải:

– Cuộc khởi nghĩa của Lý Bí giành thắng lợi, thành lập nước Vạn Xuân độc lập (năm 544), đánh dấu bước trưởng thành trên con đường đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân ta.

– Sự thành lập nước Vạn Xuân độc lập là một sự cổ vũ lớn cho thế hệ sau trong cuộc chiến đấu vì nền độc lập của dân tộc.

Câu 2 (trang 86 sgk Sử 10): Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng năm 938?

Lời giải:

– Nguyên nhân thắng lợi:

+ Do sức mạnh đoàn kết chiến đấu chống ngoại xâm của toàn dân.

+ Sự lãnh đạo của Ngô Quyền, đặc biêt trong việc sử dụng nghệ thuật quân sự.

– Ý nghĩa lịch sử:

+ Nêu lên ý chí quyết tâm đấu tranh chống xâm lược của dân tộc ta

+ Xác định vững chắc nền độc lập của Tổ quốc

+ Đánh dấu sự trưởng thành của dân tộc và kết thúc hoàn toàn thời kì đấu tranh giành lại độc lập hàng chục thế kỉ. Đưa dân tộc bước sang một kỉ nguyên mới.

Câu 3 (trang 86 sgk Sử 10): Nêu những sự kiện chứng tỏ tính liên tục và rộng lớn của phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta thời Bắc thuộc

Lời giải:

– Năm 40: Hai Bà Trưng khởi nghĩa

– Năm 100, 137, 144: Các cuộc khởi nghĩa của nhân dân Nhật Nam

– Năm 157: Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Cửu Chân

– Năm 248: Khởi nghĩa Bà Triệu

– Năm 542: Khởi nghĩa Lý Bí

– Năm 687: Khởi nghĩa Đinh Kiến, Lý Tự Kiên

– Năm 722: Khởi nghĩa Mai Thúc Loan

– Năm 776: Khởi nghĩa Phùng Hưng

– Năm 905: Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ

– Năm 938: Ngô Quyền đánh bại quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng

Câu 4 (trang 86 sgk Sử 10): Hãy nêu những đóng góp của Hai Bà Trưng, Lý Bí, Triệu Quang Phục, Khúc Thừa Dụ và Ngô Quyền trong cuộc đấu tranh giành độc lập thời Bắc thuộc.

Lời giải:

– Hai Bà Trưng:

+ Lãnh đạo nhân dân ta đánh bại quân Đông Hán xâm lược, giành độc lập tự chủ cho dân tộc.

+ Lãnh đạo nhân dân ta kháng chiến chống quân xâm lược nhà Hán để bảo vệ nền độc lập tự chủ vừa giành được.

– Lý Bí:

+ Liên kết với các hào kiệt nổi dậy khởi nghĩa chống quân nhà Lương giành được thắng lợi.

+ Thành lập nhà nước Vạn Xuân độc lập, tự chủ.

– Triệu Quang Phục:

+ Kế tục sự nghiệp của Lý Bí tổ chức cuộc kháng chiến chống quân xâm lược nhà Lương giành thắng lợi.

– Khúc Thừa Dụ:

+ Lãnh đạo nhân dân nổi dậy giành chính quyền, đánh đổ ách thống trị của nhà Đường.

+ Cuộc khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ giành thắng lợi đá đánh dấu sự thắng lợi về cơ bản của cuộc đấu tranh vũ trang hơn nghìn năm Bắc thuộc.

– Ngô Quyền:

+ Trừ khử tên nội phản Kiều Công Tiễn

+ Chỉ huy trận đánh ở sông Bạch Đằng đập tan cuộc xâm lược của nhà Nam Hán.

+ Cuộc khởi nghĩa và chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền năm 938 đã mở ra một thời kì mới- thời kì độc lập, tự chủ lâu dài của dân tộc ta.

Từ khóa tìm kiếm:

  • giai vo bai tap lich su 6
  • lịch sử 10 bài 16
  • giải bài tập lịch sử lớp 5
  • soan su lop 10 bai 16 cau hoi trang 83
  • cuộc khởi nghĩa lí bí sử 10 bài 16

Bài viết liên quan

  • Bình luận về thói ăn chơi đua đòi – Văn hay lớp 9
  • Giải bài tập Lịch sử 10 Bài 6: Các quốc gia Ấn Độ và văn hóa truyền thống Ấn Độ
  • Giải bài tập Lịch sử lớp 6 Bài 28: Ôn tập
  • Giải bài tập Lịch Sử 8 Bài 17: Châu Âu giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939)
  • Giải bài tập Lịch Sử 8 Bài 7: Phong trào công nhân quốc tế cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX
  • Giải bài tập Lịch sử lớp 6 Bài 24: Nước Chăm-pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X
  • Giải bài tập Lịch sử 10 Bài 15: Thời Bắc thuộc và các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc (từ thế kỉ II TCN đến đầu thế kỉ X)
  • Phân tích trích đoạn Kiều ở lầu Ngưng Bích – Văn hay lớp 9
0