13/01/2018, 16:10

Giải bài tập Địa lý lớp 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ

Giải bài tập Địa lý lớp 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Trang sgk Địa Lí 12: Dựa vào bản đồ Các nước Đông Nam Á và bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, hãy cho biết nước ta tiếp giáp với các nước nào trên đất liền và trên biển. Trả lời: – Trên đất liền: Trung ...

Giải bài tập Địa lý lớp 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ


Trang sgk Địa Lí 12: Dựa vào bản đồ Các nước Đông Nam Á và bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, hãy cho biết nước ta tiếp giáp với các nước nào trên đất liền và trên biển.

Trả lời:

– Trên đất liền: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.

– Trên biển: Trung Quốc, Cam-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Bru-nây, Phi-lip-pin, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a.

Trang 13 sgk Địa Lí 12: Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết phạm vi lãnh thổ của mỗi nước bao gồm những bộ phận nào?

Trả lời:

Phạm vi lãnh thổ của mỗi nước bao gồm 3 bộ phận: vùng đất, vùng biển và vùng trời.

Trang 14 sgk Địa Lí 12: Hãy kể tên một số cửa khẩu quan trọng trên đường biên giới với các nước Trung Quốc, Lào, Cam-pũ-chia của nước ta.

Trả lời:

– Trên đường biên giới với Trung Quốc: cửa khẩu Móng Cái, Hữu Nghị, Đồng Đăng, Lào Cai,…

– Trên đường biên giới với Lào: cửa khẩu Cầu Treo, Lao Bảo,…

– Trên đường biên giới với Cam-pu-chia: cửa khẩu Mộc Bài, Vĩnh Xương,…

Trang 16 sgk Địa Lí 12: Vì sao nước ta không có khí hậu nhiệt đới khô hạn như một số nước có cùng vĩ độ?

Trả lời:

Do vị trí địa lí của nước ta:

– Nằm trong khu vực ảnh hưởng cùa chế độ gió Mậu dịch và gió mùa châu Á, khu vực gió mùa điển hình nhất trên thế giới.

– Tiếp giáp với Biển Đông, nguồn dự trữ dồi dào về nhiệt và ẩm, chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.

– Trên đất liền: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.

– Trên biển: Trung Quốc, Cam-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Bru-nây, Phi-lip-pin, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a.

Trang 13 sgk Địa Lí 12: Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết phạm vi lãnh thổ của mỗi nước bao gồm những bộ phận nào?

Trả lời:

Phạm vi lãnh thổ của mỗi nước bao gồm 3 bộ phận: vùng đất, vùng biển và vùng trời.

Trang 14 sgk Địa Lí 12: Hãy kể tên một số cửa khẩu quan trọng trên đường biên giới với các nước Trung Quốc, Lào, Cam-pũ-chia của nước ta.

Trả lời:

– Trên đường biên giới với Trung Quốc: cửa khẩu Móng Cái, Hữu Nghị, Đồng Đăng, Lào Cai,…

– Trên đường biên giới với Lào: cửa khẩu Cầu Treo, Lao Bảo,…

– Trên đường biên giới với Cam-pu-chia: cửa khẩu Mộc Bài, Vĩnh Xương,…

Trang 16 sgk Địa Lí 12: Vì sao nước ta không có khí hậu nhiệt đới khô hạn như một số nước có cùng vĩ độ?

Trả lời:

Do vị trí địa lí của nước ta:

– Nằm trong khu vực ảnh hưởng cùa chế độ gió Mậu dịch và gió mùa châu Á, khu vực gió mùa điển hình nhất trên thế giới.

– Tiếp giáp với Biển Đông, nguồn dự trữ dồi dào về nhiệt và ẩm, chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.

Câu 1: Hãy xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta trên bản đồ các nước Đông Nam Á.

Lời giải:

a) Vị trí địa lí

  – Ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, ở gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á.

  – Trên đất liền giáp Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia; trên biển giáp Ma-lai-xi-a, Bry-nây, Phi-lip-pin, Trung Quốc, Cam-pu-chia, Thái Lan, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a.

  – Nằm trong khung của hệ tọa độ địa lí:

    Phần trên đất liền:

  • Điểm cực Bắc ở vĩ độ 23"23'B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang. +Điểm cực Nam ỏ vĩ độ 8°37'B tại xã Đất Mũi, huyên Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.
  • Điểm cực Tây ở kinh độ 102"10'Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.
  • Điểm cực Đông ở kinh độ 109°24'Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.

    Ở ngoài khơi, các đảo kéo dài tới tận khoảng vĩ độ 6°50'B, và từ khoảng kinh độ 101° Đ đến trên 117° 20' Đ tại Biển Đông.

 – Đại bộ phận nước ta nằm trọn trong khu vục giờ (múi giờ) thứ 7, tính từ khu vục giờ gốc (giờ GMT).

b) Phạm vi lãnh thổ

 – Bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời.

 – Vùng đất (toàn bộ đất liền và các hải đảo): 331.212km2.

 – Vùng biển bao gồm: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế và thềm lục địa. Lưu ý chỉ hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.

Câu 2: Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam.

Lời giải:

a, Ý nghĩa tự nhiên

  • Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
  • Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương trên vành đai sinh khoáng châu Á – Thái Bình Dương, trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động thực vật nên có nhiều tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật vô cùng quý giá.
  • Vị trí và hình thể nước ta đã tạo nên sự phân hoá đa dạng của tự nhiên thành các vùng tự nhiên khác nhau giữa miền Bắc với miền Nam, giữa miền núi và đổng bằng, ven biển, hải đảo.
  • Nước ta cũng nằm trong vùng có nhiều thiên tai trên thế giới nhất là bão, lũ lụt, hạn hán thường xảy ra hằng năm.

b, Ý nghĩa kinh tế, văn hoá – xã hội và quốc phòng

  • Việt Nam nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng, tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới.
  • Nước ta còn là cửa ngõ mở lối ra biển thuận lợi cho các nước Lào, Thái Lan, Đông Bắc Cam-pu-chia và khu vực Tây Nam Trung Quốc.

Vị trí địa lí thuận lợi như vậy có ý nghĩa rất quan trọng trong việc phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ, tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.

 + Về văn hoá – xã hội, vị trí địa lí tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước, đặc biệt là với các mước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.

 + Biển Đông đối với nước ta là một hướng chiến lược có ý nghĩa sống còn trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước.

Bài viết liên quan

  • Giải bài tập Địa lí lớp 8 Bài 12: Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á
  • Giải bài tập Địa lí lớp 12 Bài 37: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
  • Giải bài tập Địa lí lớp 8 Bài 22: Việt Nam – đất nước, con người
  • Giải bài tập Địa lí lớp 8 Bài 41: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
  • Giải bài tập Lịch Sử 8 Bài 11: Các nước Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX
  • Giải bài tập Địa lí lớp 12 Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc
  • Giải bài tập Địa lí lớp 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
  • Giải bài tập Địa lí lớp 8 Bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản
0