22/02/2018, 23:03

Giải bài 6,7,8 ,9,10,11 ,12,13,14 trang 62,63,64 SGK Toán 8 tập 2: Định lí đảo và hệ quả của…

Tóm tắt lý thuyết và giải bài 6,7 trang 62; bài 8,9,10,11 trang 63 ; bài 12,13,14 trang 64 SGK Toán 8 tập 2 : Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta – lét A. Tóm tắt lý thuyết: Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta – lét 1. Định lí đảo Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh một ...

Tóm tắt lý thuyết và giải bài 6,7 trang 62; bài 8,9,10,11 trang 63; bài 12,13,14 trang 64 SGK Toán 8 tập 2: Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta – lét

A. Tóm tắt lý thuyết: Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta – lét

1. Định lí đảo

Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh một tam giác và định ra trên hai cạnh ấy những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác.

2. Hệ quả của định lí Talet

Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh còn lại của một của một tam giác và song song với các cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh còn lại của tam giác đã cho.

chú ý: Hệ quả trên vẫn đúng cho trường hợp đường thẳng a song song với một cạnh của tam giác và cắt phần còn lại kéo dài của hai cạnh còn lại.

B. Đáp án và hướng dẫn giải bài tập: Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta – lét – SGK trang 62,63,64 Toán 8 tập 2 phần hình học.

Bài 6 trang 62 SGK Toán 8 tập 2 – Chương 3 hình

Tìm các cặp đường thẳng song song trong hình 13 và giải thích vì sao chúng song song.

2016-01-15_203657

Hướng dẫn giải bài 6:

Trên hình 13a ta có:

2016-01-15_203819

=> PM và MC không song song.

2016-01-15_203851

=> MN//AB

Trong hình 13b ta có:

2016-01-15_204034

2016-01-15_204045

2016-01-15_204128

Suy ra A”B” // A’B’ (2)

Từ 1 và 2 suy ra AB // A’B’ // A”B”


Bài 7 trang 62 SGK Toán 8 tập 2 – Chương 3 hình

Tính các độ dài x,y trong hình 14.

2016-01-15_204245

Hướng dẫn giải bài 7:

* Trong hình 14a

2016-01-15_205217

mà DE = MD + ME = 9.5 + 28 = 37.5

2016-01-15_205257

* Trong hình 14b

Ta có A’B’ ⊥ AA'(gt) và AB ⊥ AA'(gt)

=> A’B’ // AB =>

2016-01-15_205338

2016-01-15_205347

∆ABO vuông tại A

=> OB2 = y2 = OA2 + AB2

=> y2 = 62+ 8,42

=> y2 = 106,56

=> y ≈ 10,3


Bài 8 trang 63 SGK Toán 8 tập 2 – Chương 3 hình

a) Để chia đoạn thẳng AB thành ba đoạn bằng nhau, người ta đã làm như hình 15.

Hãy mô tả cách làm trên và giải thích vì sao các đoạn AC,CD,DB bằng nhau?

b) Bằng cách tương tự, hãy chia đoạn thẳng AB cho trước thành 5 đoạn bằng nhau. Hỏi có cách nào khác với cách làm trên mà vẫn có thể chia đoạn AB cho trước thành 5 đoạn bằng nhau?

2016-01-15_205548

Hướng dẫn giải bài 8:

a) Mô tả cách làm:

Vẽ đoạn PQ song song với AB. PQ có độ dài bằng 3 đơn vị

– Xác định giao điểm O của hai đoạn thẳng PB và QA.

– Vẽ các đường thẳng EO, FO cắt AB tại C và D.

Chứng minh AC=CD=DB

∆OPE và ∆OBD có PE//DB nên

2016-01-15_205717

∆OEF và ∆ODC có PE // CD nên

2016-01-15_205727Từ 1 và 2 suy ra:

2016-01-15_205825 mà PE = EF nên DB = CD.

Chứng minh tương tự:

Vây: DB = CD = AC.

b) Tương tự chia đoạn thẳng AB thành 5 đoạn bằng nhau thực hiện như hình vẽ sau:

Ta có thể chia đoạn thẳng AB thành 5 đoạn thẳng bằng nhau như cách sau:

Vẽ 6 đường thẳng song song cách đều nhau( có thể dùng thước kẻ để vẽ liên tiếp). Đặt đầu mút A và B ở hai đường thẳng ngoài cùng thì các đường thẳng song song cắt AB chia thành 5 phần bằng nhau.


Bài 9 trang 63 SGK Toán 8 tập 2 – Chương 3 hình

Cho tam giác ABC và điểm D trên cạnh AB sao cho AD= 13,5cm, DB= 4,5cm. Tính tỉ số các khoảng cách từ điểm A và B đến cạnh AC

Hướng dẫn giải bài 9:

2016-01-15_210440

Gọi DE và BF lần lượt là khoảng cách từ B và D đến cạnh AC.

Ta có DE // BF (cùng vuông góc với AC)

Áp dụng hệ quả của định lí ta – lét đối với ΔABF ta có:

Có AB = AD + DB

=> AB = 13,5 + 4,5 = 18 (cm)

2016-01-15_211155

2016-01-15_211308

Vậy tỉ số khoảng cách từ điểm D và B đến AC bằng 0,75.


Bài 10 trang 63 SGK Toán 8 tập 2 – Chương 3 hình

Tam giác ABC có đường cao AH. Đường thẳng d song song với BC, cắt các cạnh AB,AC và đường cao AH theo thứ tự tại các điểm B’, C’ và H'(h.16)

a) Chứng minh rằng:

2016-01-15_211606

b) Áp dụng: Cho biết AH’ = 1/3 AH và diện tích tam giác ABC là 67.5 cm2

Tính diện tích tam giác AB’C’.

2016-01-15_211522

Hướng dẫn giải bài 10:

a)

Vì B’C’ // với BC =>

2016-01-15_211940

Trong ∆ABH có BH’ // BH =>

2016-01-15_212114

Từ 1 và 2 =>

2016-01-15_212151

b) B’C’ // BC mà AH ⊥ BC nên AH’ ⊥ B’C’ hay AH’ là đường cao của tam giác AB’C’.

Áp dụng kết quả câu a) ta có: AH’ = 1/3 AH

2016-01-15_212708 2016-01-15_212731

mà SABC= 1/2 AH.BC = 67,5 cm2

Vậy SAB’C’= 1/9 .67,5= 7,5 cm2


Bài 11 trang 63 SGK Toán 8 tập 2 – Chương 3 hình

Tam giác ABC có BC= 15cm. Trên đường cao AH lấy các điểm I,K sao cho AK = KI = IH. Qua I và K vẽ các đường EF // BC, MN // BC(h.17)

a) Tính độ dài đoạn MN và EF.

b) Tính diện tích tứ giác MNFE, biết diện tích của tam giác ABC là 270 cm2

2016-01-15_213803

Hướng dẫn giải bài 11:

a) ∆ABC có MN // BC.

2016-01-15_214423

Mà AK = KI = IH

2016-01-15_214546

∆ABC có EF // BC nên

2016-01-15_214617

=> EF = 2/3 .15 =10 cm.

b) Áp dụng kết quả ở câu b của bài 10 ta có:

SAMN= 1/9 .SABC= 30 cm2

SAEF= 4/9 .SABC= 120 cm2

Do đó SMNEF = SAEF – SAMN = 90 cm2


Bài 12 trang 64 SGK Toán 8 tập 2 – Chương 3 hình

Có thể đo được chiều rộng của một khúc sông mà không cần phải sang bờ bên kia hay không?

Người ta tiến hành đo đạc các yếu tố hình học cần thiết để tính chiều rộng của khúc sông mà không cần phải sang bờ bên kia(h18). Nhìn hình vẽ, Hãy mô tả những công việc cần làm và tính khoảng cách AB=x theo BC=a a, B’C’= a’, BB’= h.

2016-01-15_215130

Hướng dẫn giải bài 12:

mô tả cách làm:

* Chọn một điểm A cố định bên mép bờ sông bên kia( chẳng hạn như là một thân cây), đặt hai điểm B và B’ thẳng hàng với A, điểm B sát mép bờ còn lại và AB chình là khoảng cách cần đo.

* Trên hai đường thẳng vuông góc với AB’ tại B và B’ lấy C và C’ thẳng hàng với A.

* Đo độ dài các đoạn BB’= h, BC= a, B’B’= a’.

Ta có:

2016-01-15_215252

<=> a’x – ax = ah

<=> x(a’ – a) = ah

2016-01-15_215339

Vậy khoảng cách AB bằng :2016-03-21_235321


Bài 13 trang 64 SGK Toán 8 tập 2 – Chương 3 hình

Có thể đo gián tiếp chiều cao của một bức tường bằng dụng cụ do đơn giản được không?

Hình 19: thể hiện cách đo chiều cao AB của một bức tường bằng các dụng cụ đơn giản gồm:

Hai cọc thẳng đứng và sợi dây FC, Cọc 1 có chiều cao DK= h. Các khoảng cách BC= a, DC= b đo được bằng thước thông dụng.

a) Em hay cho biết người ta tiến hành đo đạc như thế nào ?

b) Tính chiều cao AB theo h, a, b.

2016-01-15_215644

Hướng dẫn giải bài 13:

a) Cách tiến hành:

– Đặt hai cọc thẳng đứng, di chuyển cọc 2 sao cho 3 điểm A,F,K nằm trên đường thẳng.

– Dùng sợi dây căng thẳng qua 2 điểm F và K để xác định điểm C trên mặt đất( 3 điểm F,K,C thẳng hàng).

b) ∆ABC có AB // EF nên

2016-01-15_215840

Vậy chiều cao của bức tường là: AB = h.a / b


Bài 14 trang 64 SGK Toán 8 tập 2 – Chương 3 hình

Cho ba đoạn thẳng có độ dài là m,n,p( cùng đơn vị đo).

Dựng đoạn thẳng có độ dài x sao cho:

2016-01-15_220020

Hướng dẫn giải bài 14:

a) Cách dựng:

– Vẽ hai tia Ox, Oy không đối nhau.

– Trên tia Oy đặt điểm B sao cho OB = 2 đơn vị.

– Lấy trung điểm của OB,

– Nối MA.

– Vẽ đường thẳng đi qua B và song song với MA cắt Ox tại C thì 2016-01-15_220142

2016-01-15_220223

b) Cách dựng:

– Vẽ hai tia Ox và Oy không đối nhau.

– Trên tia Ox đặt hai đoạn OA= 2 đơn vị, OB= 3 đơn vị.

– Trên tia Oy đặt đoạn OB’ = n

– Nối BB’

– Vẽ đường thẳng qua A song song với BB’ cắt Oy tại A’ và OA’ = x.

2016-01-15_220258

c) Cách dựng:

– Vẽ tia Ox, Oy không đối nhau.

– Trên tia Ox đặt đoạn OA= m, OB= n.

– Trên tia Oy đặt đoạn OB’ = p.

– Vẽ đường thẳng qua A và song song với BB’ cắt Oy tại A’ thì OA’ = x.

2016-01-15_220334

0