09/05/2018, 10:08

Giải bài 5 trang 162 SGK Hóa 10 nâng cao

Bài 41: Oxi Bài 5 (trang 162 sgk Hóa 10 nâng cao): Đốt cháy hoàn toàn m gam cacbon trong V lít oxi (điều kiện tiêu chuẩn), thu được hỗn hợp khí A có tỉ khối đối với oxi là 1,25. a) Hãy xác định thành phần phần trăm theo thể tích các khí có trong hỗn hợp A. b) Tính m và V. Biết ...

Bài 41: Oxi

Bài 5 (trang 162 sgk Hóa 10 nâng cao): Đốt cháy hoàn toàn m gam cacbon trong V lít oxi (điều kiện tiêu chuẩn), thu được hỗn hợp khí A có tỉ khối đối với oxi là 1,25.

a) Hãy xác định thành phần phần trăm theo thể tích các khí có trong hỗn hợp A.

b) Tính m và V. Biết rằng khi dẫn hỗn hợp khí A vào đựng dung dịch Ca(OH)2 dư tạo thành 6 gam kết tủa trắng.

Lời giải:

a)Ta có:

Giải bài tập Hóa 10 nâng cao | Để học tốt Hóa 10 nâng cao

Phương trình phản ứng:

C + O2 -> CO2 (1)

C + CO2 -> 2CO (2)

Bài toán này có thể xảy ra hai trường hợp sau:

Trường hợp 1: Oxi dư (không có phản ứng 2): Hỗn hợp A gồm CO2 và O2 dư.

Thành phần phần trăm các chất trong hỗn hợp về mặt toán học không ảnh hưởng đến số mol hỗn hợp.

Xét 1 mol hỗn hợp A, trong đó X là số mol của CO2 và (1 - x) là số mol của O2 dư.

Giải bài tập Hóa 10 nâng cao | Để học tốt Hóa 10 nâng cao

Trường hợp 2: O2 thiếu (có phản ứng 2), hỗn hợp A có CO2 và CO.

Tương tự trên, xét 1 mol hỗn hợp A, trong đó a là số mol của CO2 và (1 - a) là số moi của CO

Giải bài tập Hóa 10 nâng cao | Để học tốt Hóa 10 nâng cao

b)Tính m, V:

Giải bài tập Hóa 10 nâng cao | Để học tốt Hóa 10 nâng cao

Trường hợp 1: nCO2 = 0,06 mol => nO2 (dư) = 0,03 (mol)

Vậy: mC = 0,06.12 = 0,72 gam; VO2 = (0,06 + 0,03).22,4 = 2,016 (lít).

Trường hợp 2: nCO2 = 0,06mol; nCO = nCO2/3 = 0,02(mol)

=> nC = nCO2 +nCO = 0,06 + 0,02 = 0,08 mol => mC = 0,08.12 = 0,96(g)

nO2= nCO2 + nCO/2 = 0,06 + 0,01 = 0,07 mol => VO2 = 0,07.22,4 = 1,568 (lít).

Các bài giải bài tập Hóa 10 nâng cao bài 41

0