22/02/2018, 15:02

Giải bài 12,13,14, 15,16,17, 18,19 trang 15,16 SGK Toán 9 tập 2: Giải hệ phương trình bằng phương pháp…

Tóm tắt lý thuyết và Giải bài 12,13,14, 15 trang 15 ; Bài 16,17, 18,19 trang 16 SGK Toán 9 tập 2 : Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế – Chương 3 Đại 9. A. Tóm tắt lý thuyết Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế 1. Quy tắc thế dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương ...

Tóm tắt lý thuyết và Giải bài 12,13,14, 15 trang 15; Bài 16,17, 18,19 trang 16 SGK Toán 9 tập 2: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế – Chương 3 Đại 9.

A. Tóm tắt lý thuyết Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế

1. Quy tắc thế dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương. Quy tắc thế gồm hai bước sau:

Bước 1: Từ một phương trình của hệ đã cho (coi là phương trình thứ nhất), ta biểu diễn một ẩn theo ẩn kia rồi thế vào phương trình thứ hai để được một phương trình mới (chỉ còn một ẩn).

Bước 2: Dùng phương trình mới để thay thế cho phương trình thứ hai trong hệ (và giữ nguyên phương trình thứ nhất).

2. Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.

Bước 1: Dùng quy tắc thế biến đổi hệ phương trình đã cho để được một hệ phương trình mới, trong đó có một phương trình một ẩn.

Bước 2: Giải phương trình một ẩn vừa có, rồi suy ra nghiệm của hệ đã cho.

3. Chú ý: Nếu thấy xuất hiện phương trình có các hệ số của hai ẩn đểu bằng 0 thì hệ phương trình đã cho có thể có vô số nghiệm hoặc vô nghiệm.

Giải bài 4,5,6,7, 8,9,10,11 trang 11,12 SGK Toán 9 tập 2: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

B. Đáp án và hướng dẫn giải bài tập trong SGK Toán 9 tập 2 bài: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế trang 15,16.

Bài 12 trang 15 SGK Toán 9 tập 2 – Phần Đại số

Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:
bai12

Đáp án và hướng dẫn giải bài 12:

a) Từ x – y = 3 ⇒ x = 3 + y.

Thay x = 3 + y vào phương trình 3x – 4y = 2.

Ta được 3(3 + y) – 4y = 2 ⇔ 9 + 3y – 4y = 2.

⇔ -y = -7 ⇔ y = 7

Thay y = 7 vào x = 3 + y ta được x = 3 + 7 = 10.

Vậy hệ phương trình có nghiệm (10; 7).

b) Từ 4x + y = 2 ⇒ y = 2 – 4x.

Thay y = 2 – 4x vào phương trình 7x – 3y = 5.

Ta được 7x – 3(2 – 4x) = 5 ⇔ 7x – 6 + 12x = 5.

⇔ 19x = 11 ⇔ x =11/19

Thay x =11/19 vào y = 2 – 4x ta được y = 2 – 4.11/19= 2 – 44/19
= -6/19

Hệ phương trình có nghiệm (11/9; -6/19)

c) Từ x + 3y = -2 ⇒ x = -2 – 3y.

Thay vào 5x – 4y = 11 ta được 5(-2 – 3y) – 4y = 11

⇔ -10 – 15y – 4y = 11

⇔ -19y = 21 ⇔ y = -21/19

Nên x = -2 -3(-21/19) = -2 + 63/19 = 25/19

Vậy hệ phương trình có nghiệm (25/19; – 21/19)


Bài 13 trang 15 SGK Toán 9 tập 2 – Phần Đại số

Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:

bai13

Đáp án và hướng dẫn giải bài 13:

cauaTừ phương trình (1)  ⇒ 2y = 3x -11  ⇔2016-01-05_225851Thế (3) vào y trong phương trình (2):

2016-01-05_230022 ⇔ 8x -15x + 55 = 6  (Quy đồng mẫu số 2 vế)

⇔ -7x = -49 ⇔ x = 7.

Thế x = 7 vào (3)  ta được 2016-01-05_230220⇔ y = 5. Nghiệm của hệ phương trình đã cho là (7; 5)

caub

Từ phương trình (1) ⇒Untitled-32

Thế (3) vào x trong phương trình (2):12

⇔ 10y + 30 – 24y = 9 (Quy đồng mẫu số 2 vế)

⇔ -14y = -21 ⇔ y =3/2

Thế y = 3/2 vào (3)  ta được

bai13_1

Vậy hệ phương trình có nghiệm (3;3/2).


Bài 14 trang 15 SGK Toán 9 tập 2 – Phần Đại số

Giải các hệ phương trình bằng phương pháp thế:bai-14

Đáp án và hướng dẫn giải bài 14:

a) Từ phương trình thứ nhất ta có x = -y√5.

Thế vào x trong phương trình thứ hai ta được:

-y√5.√5+ 3y = 1 – √5
⇔ -2y = 1 – √5

bai14

Từ đó: Untitled-37

Vậy hệ phương trình có nghiệm: (x, y) = 2016-01-05_231702b) Từ phương trình thứ hai ta có y = 4 – 2√3- 4x.

Thế vào y trong phương trình thứ hai được

(2 -√3 )x – 3(4 – 2√3- 4x) = 2 + 5√3⇔ (14 – √3 )x = 14 – √3
⇔ x = 1

Từ đó y = 4 – 2√3- 4 . 1 = -2√3

Vậy hệ phương trình có nghiệm:(x; y) = (1; -2√3)


Bài 15 trang 15 SGK Toán 9 tập 2 – Phần Đại số

Giải hệ phương trình 2016-01-05_231921trong mỗi trường hợp sau:

a) a = -1;             b) a = 0;              c) a = 1.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 15:

a) Khi a = -1, ta có hệ phương trìnhUntitled-38

Hệ phương trình vô nghiệm.

b) Khi a = 0, ta có hệ 2016-01-05_232123Từ phương trình thứ nhất ta có x = 1 – 3y.

Thế vào x trong phương trình thứ hai, được:

1 – 3y + 6y = 0 ⇔ 3y = -1 ⇔ y = -1/3

Từ đó x = 1 – 3(-1/3) = 2

Hệ phương trình có nghiệm (x; y) = (2; -1/3).

c) Khi a = 1, ta có hệcauc

Hệ phương trình có vô số nghiệm.


Bài 16 trang 16 SGK Toán 9 tập 2 – Phần Đại sốbai16

Đáp án và hướng dẫn giải bài 16:

a) bai16Từ phương trình (1) ⇔ y = 3x – 5   (3)

Thế (3) vào y trong phương trình (2): 5x + 2(3x – 5) = 23

⇔ 5x + 6x – 10 = 23 ⇔ 11x = 33 ⇔x = 3

Thay x = 3 vào (3) ta có y = 3.3 – 5 = 4.

Vậy hệ có nghiệm (x; y) = (3; 4).

b)caub

Từ phương trình (2) ⇔ 2x – y = -8 ⇔ y = 2x + 8   (3)

Thế (3) vào y trong phương trình (1): 3x + 5(2x + 8) = 1

⇔ 3x + 10x + 40 = 1 ⇔ 13x = -39

⇔ x = -3

Thay x = 3 vào (3) ta có y = 2(-3) + 8 = 2.

Vậy hệ có nghiệm (x; y) = (-3; 2).

c)cau-c

Phương trình (1) ⇔ x = 2/3y         (3)

Thế (3) vào x trong phương trình (2): 2/3y + y = 10 ⇔ 5/3y = 10

⇔ y = 6.

Thay y = 6 vào (3) ta có x = 2/3. 6 = 4

Vậy nghiệm của hệ là (x; y) = (4; 6).


Bài 17 trang 16 SGK Toán 9 tập 2 – Phần Đại số

Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thế.bai-17Đáp án và hướng dẫn giải bài 17:

a) bai17a

Từ phương trình (2) ⇔ x = √2 – y√3 (3)

Thế  (3) vào (1): ( √2 – y√3)√2 – y√3 = 1

⇔ √3y(√2  + 1) = 1 ⇔1

Từ đóUntitled-50

Vậy có nghiệm bai17_a

b) caub

Từ phương trình (2) ⇔ y = 1 – √10 – x√2   (3)

Thế (3) vào (1): x – 2√2(1 – √10 – x√2) = √5

⇔ 5x = 2√2 – 3√5 ⇔b_1

Từ đó b_2

Vậy hệ có nghiệmb_3

c) cauc

Từ phương trình (2) ⇔ x = 1 – (√2 + 1)y  (3)

Thế (3) vào (1): (√2 – 1)[1 – (√2 + 1)y] – y = √2 ⇔ -2y = 1 ⇔ y = -1/2

Từ đó x = 1 – (√2 + 1)(-1/2) = (3+ √2)/2

Vậy hệ có nghiệm (x; y) = ( (3+ √2)/2;  -1/2)


Bài 18 trang 16 SGK Toán 9 tập 2 – Phần Đại số

a) Xác định các hệ số a và b, biết rằng hệ phương trình

2016-03-21_230847

Có nghiệm là (1; -2)

b) Cũng hỏi như vậy, nếu hệ phương trình có nghiệm là (√2 – 1; √2).

Đáp án và hướng dãn giải bài 18:

a) Hệ phương trình có nghiệm là (1; -2) có nghĩa là xảy ra

dapan_a

b) Hệ phương trình có nghiệm là (√2 – 1; √2),

dapancaub


Bài 19 trang 16 SGK Toán 9 tập 2 – Phần Đại số

Biết rằng: Đa thức P(x) chia hết cho đa thức x – a khi và chỉ khi P(a) = 0.

Hãy tìm các giá trị của m và n sao cho đa thức sau đồng thời chia hết cho x + 1 và  x – 3:

P(x) = mx3 + (m – 2)x2 – (3n – 5)x – 4n.

Đáp án và hướng dãn giải bài 19:

P(x) chia hết cho x + 1 ⇔ P(-1) = -m + (m – 2) + (3n – 5) – 4n = 0 hay -7 -n = 0 (1)

P(x) chia hết cho x – 3 ⇔ P(3) = 27m + 9(m – 2) – 3(3n – 5) – 4n = 0 hay  36m -13m = 3 (2)

Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình ẩn m và n.

dapanbai19

Giải bài 20,21,22, 23,24,25, 26,27 trang 19,20 SGK Toán 9 tập 2: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

0