Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 9 trường THCS Hạ Hòa, Phú Thọ năm 2015 - 2016
Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 9 trường THCS Hạ Hòa, Phú Thọ năm 2015 - 2016 Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 9 có đáp án Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 9 Đề thi học sinh giỏi môn ...
Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 9 trường THCS Hạ Hòa, Phú Thọ năm 2015 - 2016
Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 9
Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 9 năm học 2015 - 2016 trường THCS Hạ Hòa, Phú Thọ là đề tham khảo dành cho các bạn học sinh và thầy cô nghiên cứu, học tập tốt môn Sinh lớp 9 cũng như luyện tập và làm quen với nhiều đề học sinh giỏi hơn nhằm chuẩn bị tốt nhất cho các kì thi sắp diễn ra. Mời các bạn tham khảo.
Đề thi học sinh giỏi môn Địa lý lớp 9 trường THCS Hạ Hòa, Phú Thọ năm 2015 - 2016
Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 9 trường THCS Phương Trung, Thanh Oai năm 2014 - 2015
PHÒNG GD&ĐT HẠ HÒA
Đề chính thức |
KÌ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 Năm học: 2015 – 2016 Môn: SINH HỌC Ngày thi: 04 tháng 12 năm 2015 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi có 03 trang) |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (20 câu, 10 điểm)
Hãy đọc thật kĩ đề ra rồi chọn phương án thích hợp cho mỗi câu hỏi, ghi vào giấy bài làm. (Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm).
Câu 1: Hồng cầu có Hb (huyết sắc tố) có thể kết hợp với:
(1) NO2. (2) CO. (3) O2.
(4) CO2. (5) NO2. (6) H20.
Số phương án đúng là:
A) 1 B) 2 C) 3 D) 4
Câu 2: Trong chu kì tim, pha tạo ra huyết áp tối đa là:
A) Giãn chung B) Co tâm nhĩ
C) Co tâm thất D) Bao gồm A và B
Câu 3: Ôxi khuyếch tán từ phế nang vào mao mạch là nhờ:
A) Sự chênh lệch về nồng độ B) Áp suất của không khí
C) Hệ thống mao mạch dày đặc D) Áp suất của máu
Câu 4: Điểm độc đáo nhất trong phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen là:
A) Cặp tính trạng đem lai phải tương phản.
B) Theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng qua các thế hệ lai.
C) Theo dõi sự di truyền của tất cả các tính trạng qua các thế hệ lai.
D) Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được trong thí nghiệm.
Câu 5: Theo Menđen, cặp nhân tố di truyền quy định tính trạng:
A) Phân li đồng đều về mỗi giao tử.
B) Cùng phân li về mỗi giao tử.
C) Hoà lẫn vào nhau khi phân li về mỗi giao tử.
D) Lấn át nhau khi phân li về mỗi giao tử.
Câu 6: Đặc trưng nào sau đây chỉ có ở sinh sản hữu tính?
A) Nguyên phân và giảm phân. B) Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
C) Giảm phân và thụ tinh. D) Vật chất di truyền ở thế hệ con không đổi mới.
Câu 7: Ở kì nào của quá trình phân bào, nhiễm sắc thể (NST) có hình dạng và kích thước đặc trưng?
A) Kì sau B) Kì cuối C) Kì giữa D) Kì đầu
Câu 8: Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của ADN dẫn đến kết quả:
A) A + G = T + X B) A – G = X – T
C) A = X, G = T D) A + T = G + X
Câu 9: Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền?
A) tARN B) mARN C) rARN D) Cả 3 loại ARN trên.
Câu 10: Cơ chế phát sinh thể dị bội là do sự phân ly không bình thường của một cặp NST trong giảm phân, tạo nên:
A) Giao tử có 2 NST hoặc không có NST nào của cặp tương đồng.
B) Giao tử có 3 NST hoặc không có NST nào của cặp tương đồng.
C) Hai giao tử đều có 1 NST của cặp tương đồng.
D) Hai giao tử đều không có NST nào của cặp tương đồng.
Câu 11: Trường hợp bộ NST bị thừa hoặc thiếu 1 NST thuộc loại đột biến nào?
A) Thể bội nhiễm B) Đột biến mất đoạn C) Dị bội D) Đa bội
Câu 12: Chọn câu đúng trong các câu sau:
A) Bệnh nhân Tơcnơ chỉ có 1 NST X trong cặp NST giới tính.
B) Hội chứng Tơcnơ xuất hiện với tỉ lệ 1% ở nữ.
C) Người mắc bệnh Đao có 3 NST ở cặp NST giới tính.
D) Bệnh bạch tạng được chi phối bởi cặp gen dị hợp.
Câu 13: Phép lai nào dưới đây sẽ cho kiểu gen và kiểu hình ít nhất:
A) AABB x AaBb B) AABb x Aabb C) AABB x AABb D) Aabb x aaBb
Câu 14: Ở người gen D quy định mắt nâu, gen d quy định mắt xanh. Gen T quy định da đen, gen t quy định da trắng. Các gen này phân li độc lập với nhau.
Bố có mắt xanh, da trắng. Mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào trong các trường hợp sau để con sinh ra đều có mắt nâu, da đen?
A) DdTt – mắt nâu,da đen.
B) DdTT – mắt nâu,da đen.
C) DDTt – mắt nâu,da đen.
D) DDTT – mắt nâu,da đen.
Câu 15: Cho 2 thứ đậu thuần chủng hạt đỏ, nhăn và hạt vàng, trơn giao phấn với nhau được F1 toàn hạt đỏ, trơn. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2 có tỉ lệ: 11 hạt đỏ, nhăn : 25 hạt đỏ, trơn : 12 hạt vàng, trơn.
Kết quả phép lai được giải thích như thế nào? Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu trả lời sau:
A) Từng cặp tính trạng đều phân li theo tỉ lệ 3:1.
B) Sự tổ hợp lại các tính trạng ở P.
C) Hai cặp tính trạng di truyền liên kết.
D) Hai cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau.
Câu 16: Một cơ thể có kiểu gen là XHY, các gen liên kết hoàn toàn thì giao tử là:
A) ABXH, aBXH, aBY, abY B) ABXH, abXH, ABY, abY
C) AbXH, abXH, AbY, abY D) ABYH, abYH, ABX, abX
Câu 17: Quá trình nguyên phân từ 1 hợp tử của ruồi giấm đã tạo ra 16 tế bào mới. Số lượng nhiễm sắc thể đơn ở kỳ cuối của đợt nguyên phân tiếp theo là:
A) 64 B) 128 C) 32 D) 512 E) 256
Câu 18: Một chuột cái đẻ được 6 chuột con. Biết tỉ lệ sống sót là 75%. Số hợp tử được tạo thành là:
A) 4 B) 6 C) 8 D) 12
Câu 19: Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit là: A = T = 600 và G = X = 300. Tổng số liên kết hiđrô của gen này là
A) 1200 B)1500. C) 1800. D) 2100.
Câu 20: Một gen có A = T = 900 nuclêôtit, G = X = 600 nuclêôtit. Khi gen tự nhân đôi một lần đã cần môi trường nội bào cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại?
A) A = T = 900, G = X = 600 B) A = T = 3600, G = X = 2400
C) A = T = 2700, G = X = 1800 D) A = T = 1800, G = X = 1200
II. Phần tự luận: (10 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm) Phát biểu nội dung quy luật phân ly và quy luật phân ly độc lập? Qua đó so sánh những điểm giống nhau và khác nhau giữa hai quy luật này?
Câu 2: (1,5 điểm) So sánh quá trình tự nhân đôi của ADN với quá trình tổng hợp ARN?
Câu 3: (1,5 điểm) Một NST có trình tự các gen phân bố: ABCDE FGH
Cho biết: A, B, C, D, E, F, G, H: ký hiệu các gen trên NST; (): tâm động.
Do đột biến cấu trúc nên các gen phân bố trên NST có trình tự: ABCDE FG
Xác định dạng đột biến.
Nếu dạng đột biến trên xảy ra ở cặp NST thứ 21 ở người thì gây hậu quả gì?
Câu 4: (1,0 điểm) Nêu cơ chế của đồng sinh cùng trứng và đồng sinh khác trứng?
Câu 5: (2,0 điểm) Một số tinh bào bậc I của thỏ giảm phân đã tạo ra tổng số 144 tinh trùng. Các tinh trùng có chứa tổng số 3168 NST. Các tinh trùng đều tham gia thụ tinh với hiệu suất 6,25%. Xác định:
a) Số tinh bào bậc I.
b) Bộ NST 2n của thỏ.
Câu 6: (2,0 điểm)
Cho F1 giao phấn với 3 cây khác, thu được kết quả như sau
Với cây 1 thu được 6,25% cây thấp , quả vàng
Với cây 2 thu được 75% cây cao quả đỏ và 25% cây cao quả vàng
Với cây 3 thu được 75% cây cao quả đỏ và 25% cây thấp quả đỏ
Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng và các gen nằm trên các NST thường khác nhau. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai cho mỗi trường hợp.
Đáp án đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 9
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (10 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
C | C | A | B | A | C | C | A | B | A | C | A | C | D | C | B | E | C | D | A |
PHẦN II: TỰ LUẬN (10 điểm):
Câu 1: (2,0 điểm) Phát biểu nội dung quy luật phân ly và quy luật phân ly độc lập? Qua đó so sánh những điểm giống nhau và khác nhau giữa hai quy luật này?
* Phát biểu nội dung quy luật phân ly và quy luật phân ly độc lập:
- Quy luật phân ly: Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân ly về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P. (0,25đ)
- Quy luật phân ly độc lập: Các cặp nhân tố di truyền đã phân ly độc lập trong quá trình phát sinh giao tử. (0,25đ)
* Những điểm giống nhau:
- Đều có các điều kiện nghiệm đúng giống nhau như: Bố mẹ mang lai phải thuần chủng về cặp tính trạng được theo dõi, tính trạng trội phải là trội hoàn toàn, số lượng cá thể thu được phải đủ lớn. (0,25đ)
- Ở F2 đều có sự phân tính ( xuất hiện nhiều kiểu hình )
- Cơ chế của sự di truyền các tính trạng đều dựa trên sự phân li của các cặp gen tronggiảm phân tạo giao tử và sự tổ hợp của các gen trong thụ tinh tạo hợp tử. (0,25đ)
* Những điểm khác nhau:
Qui luật phân li | Qui luật phân li độc lập | Điểm |
- Phản ánh sự di truyền của một cặp tính trạng. - F1 dị hợp 1 cặp gen (Aa) tạo ra 2 loại giao tử. - F2 có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3 trội : 1lặn. - F2 có 4 tổ hợp với 3 kiểu gen. -F2 không xuất hiện biến dị tổ hợp. |
Phản ánh sự di truyền của hai cặp tính trạng. - F2 xuất hiện các biến dị tổ hợp. |
0,25 0,25 0,25 0,25 |
Câu 2: (1,5 điểm) So sánh quá trình tự nhân đôi của ADN với quá trình tổng hợp ARN?
a) Giống nhau:
- Đều được tổng hợp từ khuôn mẫu trên ADN dưới tác dụng của ezim. (0,25đ)
- Đều xảy ra chủ yếu trong nhân tế bào, tại các NST ở kì trung gian, lúc NST chưa xoắn; đều có hiện tượng tách hai mạch đơn ADN (0,25đ)
- Đều có hiện tượng liên kết giữa các nuclêôtit của môi trường nội bào với các nuclêôtit trên mach ADN (0,25đ)
b) Khác nhau: (1 điểm).
Qúa trình tổng hợp ARN | Qúa trình tự nhân đôi ADN | Điểm |
Xảy ra trên 1 đoạn của ADN tương ứng với 1 gen nào đó | Xảy ra trên toàn bộ gen của phân tử ADN | 0,25 |
Chỉ có 1 mạch của gen trên ADN làm khuôn mẫu | Cả 2 mạch ADN làm mạch khuôn | 0,25 |
Mạch ARN sau khi được tổng hợp rời ADN ra TB chất | Một mạch của ADN mẹ liên kết với mạch mới tổng hợp thành phân tử ADN con | 0,25 |
Câu 3: (1,5 điểm)
- Dạng đột biến: Do đột biến mất đoạn mang gen H kiểu đột biến cấu trúc NST dạng mất đoạn. (1,0đ)
- Hậu quả: Ở người, mất đoạn nhỏ ở đầu nhiễm sắc thể thứ 21 gây bệnh ung thư máu. (0,5đ)
Câu 4: (1,0 điểm) Nêu cơ chế của đồng sinh cùng trứng và đồng sinh khác trứng?
a) Đồng sinh cùng trứng: Là do 1 trứng thụ tinh với 1 tinh trùng tạo 1 hợp tử, nhưng do ở lần phân bào đầu tiên của hợp tử, 2 TB con lẽ ra vẫn dính nhau như bình thường thì lại tách rời ra do tác động rối loạn nào đó trong nguyên phân. Kết quả 2TB tách rời độc lập về sau phát triển thành 2 trẻ đồng sinh cùng trứng. Nếu ở lần nguyên phân thứ 2 của hợp tử mà cũng xảy ra hiện tượng tương tự thì dẫn đến sinh tư cùng trứng.
b) Đồng sinh khác trứng: Là do hai hay nhiều trứng cùng rụng vào khoảng một thời điểm và đều cùng thụ tinh, dẫn đến về sau sinh ra các trẻ đồng sinh khác trứng.
Câu 5: (2,0 điểm) Một số tinh bào bậc I của thỏ giảm phân đã tạo ra tổng số 144 tinh trùng. Các tinh trùng có chứa tổng số 3168 NST. Các tinh trùng đều tham gia thụ tinh với hiệu suất 6,25%. Xác định:
a) Số tinh bào bậc I (1 điểm)
Mỗi tinh bào bậc I giảm phân tạo 4 tinh trùng. Vậy số tinh trùng bậc I bằng (0,5đ)
144 : 4 = 36 ( tế bào) (0,5đ)
b) Số NST 2n (1 điểm)
Mỗi tinh trùng có chứa bộ NST đơn bội (n). Số NST có trong các tinh trùng là:
144. n = 3168 => n = 3168/144 = 22 (0,5đ)
Vậy 2n = 2. 22 = 44 (NST) (0,5đ)
Câu 6: (2,0 điểm) Cho F1 giao phấn với 3 cây khác, thu được kết quả như sau
- Với cây 1 thu được 6,25% cây thấp , quả vàng
- Với cây 2 thu được 75% cây cao quả đỏ và 25% cây cao quả vàng
- Với cây 3 thu được 75% cây cao quả đỏ và 25% cây thấp quả đỏ
Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng và các gen nằm trên các NST thường khác nhau. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai cho mỗi trường hợp.
* Biện luận:
Xét tính trạng trội lặn:
Xét PL 2: đỏ : vàng = 3 : 1. Đây là tỉ lệ của quy luật phân li; do đó, quả đỏ là trội so với quả vàng. Qui ước: A quả đỏ a quả vàng
Xét PL 3: Cao : thấp = 3 : 1. Đây là tỉ lệ của quy luật phân li; do đó, cây cao là trội so với cây thấp. Qui ước: B cây cao b cây thấp
* Xét phép lai F1 với cây thứ nhất:
F2 có tỉ lệ 6,25% = 1/16 cây thấp, quả vàng do đó F2 có 16 tổ hợp = 4 x 4 suy ra F1 và cây 1 dị hợp về hai cặp gen AaBb và có KH cây cao, quả đỏ
Sơ đồ lai:
F1 (AaBb) x Cây 1 (AaBb)
G AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2 9(A-B-) : 3(A-bb) : 3(aaB-) : 1aabb
9 cao, đỏ : 3 cao, vàng : 3 thấp, đỏ : 1 thấp ,vàng
* Xét phép lai F1 với cây 2:
F2 cho tỉ lệ 100% cây cao. Do F1 dị hợp về cặp gen Aa nên phép lai này chỉ có thể là:
AA x Aa
F2 cho tỉ lệ 3 đỏ : 1 vàng nên phép lai là Bb x Bb
Vậy cây thứ 2 có KG là AABb . Sơ đồ lai:
F1 (AaBb) x Cây 2 (AABb)
G AB, Ab, aB, ab AB, Ab
F2 KG AABB : AABb : AaBB : AaBb : AABb : AAbb : AaBb : Aabb
KH 3 cao, đỏ : 1 cao, vàng
* Xét phép lai F1với cây 3:
F2 cho tỉ lệ 100% quả đỏ. Do F1 dị hợp về cặp gen Bb nên phép lai này chỉ có thể là BB x Bb
F2 cho tỉ lệ 3 cao : 1 thấp nên phép lai là Aa x Aa
Vậy cây thứ 2 có KG là AaBB . Sơ đồ lai:
F1 (AaBb) x cây 3 (AaBB)
G AB, Ab, aB, ab AB, aB
F2 KG AABB : AaBB : AABb : AaBb : AaBB : aaBB : AaBb : aaBb
KH 3 cao, đỏ : 1 thấp, đỏ