09/05/2018, 09:47

Đề kiểm tra Địa Lí 10 Chương 9 (Đề 11)

Câu hỏi trắc nghiệm Câu 1: (0,5 điểm) Trên thế giới hiện nay có khoảng bao nhiêu sân bay dân dụng đang hoạt động? A. Khoảng 3.500 sân bay B. Khoảng 4.000 sân bay C. Khoảng 4.500 sân bay D. Khoảng 5.000 sân bay Câu 2: (0,5 điểm) Quốc gia và khu vực nào ...

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: (0,5 điểm) Trên thế giới hiện nay có khoảng bao nhiêu sân bay dân dụng đang hoạt động?

A. Khoảng 3.500 sân bay

B. Khoảng 4.000 sân bay

C. Khoảng 4.500 sân bay

D. Khoảng 5.000 sân bay

Câu 2: (0,5 điểm) Quốc gia và khu vực nào trên thế giới chiếm gần 1/2 sân bay quốc tế?

A. Trung Quốc và Đông Nam Á

B. Nhật Bản và Tây Âu

C. Liên Bang Nga và Bắc Mĩ

D. Hoa Kì và Tây Âu

Câu 3: (0,5 điểm) Những nước nào sau đây được xem là các cường quốc hàng không trên thế giới?

A. Hoa Kì, Anh, Pháp, Liên Bang Nga

B. Nhât Bản, Đức, Anh, Hàn Quốc

C. Hoa Kì, Ca-na-đa, Bra-xin, Tây Ban Nha

D. Ca-na-đa, Trung Quốc, Ấn Độ, Xin-ga-po

Câu 4: (0,5 điểm) Tuyến hàng không nào sầm uất nhất thế giới hiện nay:

A. Tuyến nối Châu Âu với Bắc Mĩ và Nam Mĩ

B. Tuyến nối Hoa Kì với các nước khu vực Châu Á, Thái Bình Dương

C. Ý A và B đúng

D. Ý A và B sai

Câu 5: (0,5 điểm) Các máy bay chở khách khổng lồ có tốc độ trung bình khoảng bao nhiêu km/h?

A. Khoảng 500-600 km/h

B. Khoảng 600-700 km/h

C. Khoảng 700-800 km/h

D. Khoảng 800-900 km/h

Câu 6: (0,5 điểm) Hãy nối ý thích hợp ở hai cột trong bảng sau:

Đề kiểm tra Địa Lí 10 | Đề thi Địa Lí 10

Câu hỏi tự luận

Câu 1: (4 điểm) Hãy nêu ưu điểm và nhược điểm của ngành giao thông vận tải đường biển và đường sông.

Câu 2: (3 điểm) Giao thông hàng không có ưu điểm và nhược điểm gì.

Đáp án và thang điểm

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu hỏi 123456
Đáp ánD D A C D 1/B, 2/A, 3/C

Câu hỏi tự luận

Câu 1: (4 điểm)

* Ngành giao thông vận tải đường biển:

- Ưu điểm:

+ Vận chuyển các chuyến hàng quốc tế

+ Đảm nhận 3/5 khối lượng luân chuyển hàng hóa của tất cả các phương tiện giao thông trên thế giới

+ Giá vận chuyển rẻ

- Nhược điểm:

+ Xây dựng quá tốn kém (tàu thủy, xây dựng hải cảng)

+ Tốc độ vận chuyển chậm

* Ngành giao thông vận tải đường sông:

- Ưu điểm:

+ Trọng tải từ nhỏ, nhẹ đến nặng, cồng kềnh

+ Giá vận chuyển rẻ vì có sản trọng tự nhiên

- Nhược điểm:

+ Tốc độ chậm, hoạt động theo mùa

+ Hướng cố định

+ Sông miền núi nhiều thác ghềnh, giao thông nguy hiểm.

+ Sông ở đồng bằng phù sa lắng đọng nhiều

Câu 2: (3 điểm) Ưu, nhược điểm của ngành vận tải hàng không:

- Ưu điểm:

+Tốc độ vận chuyển nhanh mà không có phương tiện nào sánh kịp

+ Chủ yếu là vận chuyển hành khách quốc tế.

+ Đảm nhận tuyến đường xa, giao lưu quốc tế

- Nhược điểm:

+ Cước phí vận chuyển rất đắt

+ Trọng tải thấp

+ Chất thải từ động cơ máy bay là nguyên nhân gây thủng tầng ô dôn.

Các Đề kiểm tra Địa Lí 10 | Đề thi Địa Lí 10

0