09/05/2018, 15:45

Đề kiểm tra Sinh 12 Học kì 2 (Trắc nghiệm - Tự luận 2)

Đề kiểm tra Học kì 2 - Năm học .... Môn Sinh học 12 Thời gian: 45 phút A. Phần trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1: Có bao nhiêu ví dụ sau đây là cách li trước hợp tử? (1). Hai loài rắn sọc sống trong cùng khu vực địa lí, một loài chủ yếu sống dưới nước, loài kia sống trên ...

Đề kiểm tra Học kì 2 - Năm học ....

Môn Sinh học 12

Thời gian: 45 phút

A. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1: Có bao nhiêu ví dụ sau đây là cách li trước hợp tử?

(1). Hai loài rắn sọc sống trong cùng khu vực địa lí, một loài chủ yếu sống dưới nước, loài kia sống trên cạn.

(2). Một số loài kì giông sống trong một khu vực có giao phối với nhau nhưng con lai không phát triển.

(3). Ngựa vằn sống ở châu Phi không giao phối với ngựa hoang sống ở vùng Trung Á.

(4). Hai dòng lúa tích lũy các alen đột biến lặn ở một số locut khác nhau, hai dòng vẫn phát triển bình thường, hữu thụ nhưng cây lai giữa hai dòng có kích thước rất nhỏ và cho hạt lép.

(5). Sự không tương thích của các phân tử prôtêin trên bề mặt trứng và tinh trùng của hai loài nhím biển nên không thể kết hợp được với nhau.

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

Câu 2: Đặc điểm chung của nhân tố tiến hóa đột biến và di – nhập gen là

(1). Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

(2). Một alen có lợi cũng có thể bị đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể.

(3). Làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm tần số kiểu gen dị hợp tử.

(4). Có thể làm xuất hiện alen mới nên làm phong phú vốn gen cho quần thể.

A. (1), (3).

B. (2), (4).

C. (2), (3).

D. (1), (4).

Câu 3: Ghép hợp nào giữa (I) với (II) là đúng theo quan điểm tiến hoá hiện đại?

I II
1. Nguyên liệu a. quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
2. Đối tượng b. phân hóa khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau.
3. Thực chất c. đột biến, biến dị tổ hợp, di nhập gen.
4. Vai trò d. cá thể, dưới cá thể, trên cá thể.

A. 1-d, 2-c, 3-b, 4-a.

B. 1-d, 2-c, 3-a, 4-b.

C. 1-c, 2-d, 3-b, 4-a.

D. 1-c, 2-d, 3-a, 4-b.

Câu 4: Tháp sinh thái hoàn thiện nhất là

A. tháp số lượng

B. tháp sinh khối

C. tháp năng lượng

D. cả 3 loại tháp

Câu 5: Kích thước của quần thể sinh vật thể hiện:

A. khoảng không gian sống của quần thể.

B. phạm vi địa lý tồn tại của quần thể.

C. số lượng cá thể trong quần thể.

D. sự phân bố cá thể của quần thể.

Câu 6: Về đặc trưng tỉ lệ giới tính của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tỉ lệ giới tính là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể.

B. Tỉ lệ giới tính của quần thể là tỉ lệ giữa nhóm tuổi sinh sản so với các nhóm tuổi khác.

C. Tỉ lệ giới tính là đặc trưng cơ bản nhất vì ảnh hưởng đến khả năng sử dụng nguồn sống.

D. Tỉ lệ giới tính của quần thể phụ thuộc vào loài, được duy trì ổn định theo thời gian.

Câu 7: Vai trò của vi khuẩn phản nitrat hóa trong chu trình nitơ là gì?

A. Biến đổi nitrit thành nitrat

B. Biến đổi amoni thành thành nitrit

C. Biến đổi amoni thành nitrat

D. Biến đổi nitrat thành nitơ

Câu 8: Mối quan hệ mà một sịn vật sống trên cơ thể của loài khác và lấy chất dinh dưỡng của loài đó gọi là

A. Kí sinh

B. Ức chế - cảm nhiễm

C. Cộng sinh

D. Hội sinh

B. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: (4 điểm): So sánh quần thể và quần xã.

Câu 2: (2 điểm): Tháp sinh thái là gì? Có những loại tháp sinh thái nào

Đáp án và thang điểm

A. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng 0.5 điểm

1 2 3 4 5 6 7 8
B D C C C A D A

B. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1

* Giống nhau: (1 điểm)

+ Đều được hình thành trong một thời gian lịch sử nhất định, có tính ổn định tương đối.

+ Đều bị biến đổi do tác dụng của ngoại cảnh.

+ Đều xảy ra môi quan hộ hồ trợ và cạnh tranh.

* Khác nhau: (mỗi cặp ý đúng 0,5 điểm)

Quần thể sinh vật Quần xã sinh vật
+ Tập hợp nhiều cá thế cùng loài.

+ Các đặc trưng cơ bản gồm mật độ, tỉ lệ nhóm tuổi, tỉ lệ đực cải, sức sinh sản, tỉ lệ tử vong, kiểu tăng trưởng, đặc điểm phân bố, khả năng thích nghi với môi trường.

+ Không gian sống gọi là nơi sinh sống.

+ Chủ yếu xảy ra mối quan hệ hỗ trợ gọi là quần tụ.

+ Thời gian hình thành ngắn và tồn tại ít ổn định hơn quần xã.

+ Cơ chế cân bằng dựa vào tỉ lệ sinh sản, tử vong, phát tán.

+ Tập hợp nhiều quần thể khác loài

+ Các đặc trưng cơ bản gồm độ đa dạng, số lượng cá thể, cấu trúc loài, thành phần loài, sự phân tầng thẳng đứng, phân tầng ngang và cấu trúc này biến đổi theo chu kì.

+ Không gian sống gọi là sinh cảnh.

+ Thường xuyên xảy ra các quan hệ hỗ trợ và đối địch.

+ Thời gian hình thành dài hơn và ổn định hơn quần thể.

+ Cơ chế cân bằng do hiện tượng khống chế sinh học.

Câu 2

- Tháp sinh thái là các hình chữ nhật có chiều rộng như nhau, chiều dài khác nhau xếp chồng lên nhau biểu thị độ lớn của mỗi bậc dinh dưỡng trong chuỗi thức ăn. (0,5 điểm)

- Có 3 loại tháp sinh thái:

+ Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng. (0,5 điểm)

+ Tháp sinh khối xây dựng trên khối lượng tổng số của tất cả các sinh vật trên một đơn vị diện tích hay thể tích (0,5 điểm)

+ Tháp năng lượng được xây dựng trên số năng lượng được tích lũy trên một đơn vị diện tích hay thể tích trọng một đơn vị thời gian ở mỗi bậc dinh dưỡng (0,5 điểm)

Tham khảo các Đề kiểm tra Sinh học lớp 12 có đáp án và thang điểm

0