09/05/2018, 12:49

Đề kiểm tra 1 tiết Lịch Sử 10 Chương 1 (Đề 3)

Câu hỏi Trắc nghiệm Câu 1 : (0,5 điểm). Có những gia đình gồm hai, ba thế hệ có chung dòng máu, đó là biểu hiện của tổ chức nào trong xã hội nguyên thủy ? A. Thị tộc. B. Bộ lạc. C. Bầy người nguyên thủy. D. Tất cả các tổ chức trên. Câu 2 : (0,5 điểm). ...

Câu hỏi Trắc nghiệm

Câu 1 : (0,5 điểm). Có những gia đình gồm hai, ba thế hệ có chung dòng máu, đó là biểu hiện của tổ chức nào trong xã hội nguyên thủy ?

A. Thị tộc.

B. Bộ lạc.

C. Bầy người nguyên thủy.

D. Tất cả các tổ chức trên.

Câu 2 : (0,5 điểm). Tính cộng đồng trong Thị tộc được biểu hiện như thế nào?

A. Sự bình đẳng giữa các thành viên trong thị tộc.

B. Các thị tộc có quan hệ gắn bó với nhau.

C. Tập hợp một số thị tộc, sống cạnh nhau, có họ hàng với nhau và cùng một nguồn gốc tổ tiên xã hội.

D. Mọi sinh hoạt và của cải được coi là của chung, việc chung, làm chung.

Câu 3 : (0,5 điểm). Trong quá trình phát triển chung của lịch sử nhân loại, cư dân ở đâu sử dụng công cụ bằng đồng thau sớm nhất?

A. Trung Quốc, Việt Nam.

B. Tây Á, Ai Cập.

C. In-đô-nê-xi-a, Đông Phi.

D. Tất cả các nơi trên.

Câu 4 : (0,5 điểm). Kết quả nào dưới đây được đánh giá là kết quả lớn nhất của việc sử dụng công cụ bằng kim khí, nhất là đồ sắt?

A. Khai khẩn được đất bỏ hoang.

B. Đưa năng suất lao động tăng lên.

C. Sản xuất đủ nuôi sống cộng đồng.

D. Sản phẩm làm ra không chỉ nuôi sống con người mà còn dư thừa.

Câu 5 : (0,5 điểm). Đi liền với sự xuất hiện công cụ bằng kim loại, xã hội nguyên thủy có bước tiến đầu tiên như thế nào?

A. Đã hình thành nhà nước.

B. Đã xuất hiện sự cạnh tranh trong sản xuất.

C. Đã xuất hiện của dư thừa.

D. Đã xuất hiện chế độ tư hữu.

Câu 6 : (0,5 điểm). Hãy điền vào chỗ trống các câu dưới đây cho đúng:

A. Cư dân ……. và Ai Cập biết sử dụng đồng sớm nhất, thoạt tiên là đồng đỏ vào khoảng 5500 năm trước đây.

B. Khoảng 3000 năm trước đây, cư dân Tây Á và ……. là những người đầu tiên biết đúc và sử dụng đồ sắt.

C. Trong xã hội nguyên thủy, sự công bằng và bình đẳng là “……………….”

D. Xã hội nguyên thủy rạn vỡ. Con người đang đứng trước ngưỡng cửa của thời đại xã hội có giai cấp đầu tiên đó là …………………………..

Câu hỏi Tự luận

Câu 7 (7 điểm). Hãy trình bày sự xuất hiện của thị tộc và bộ lạc trong thời nguyên thủy? Tính cộng đồng của thị tộc được biểu hiện như thế nào?

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu hỏi Trắc nghiệm

Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án A D B D C

A. Tây Á

B. Nam Âu

C. “nguyên tắc vàng”

D. xã hội cổ đại

Câu hỏi Tự luận

Câu 7 :

* Sự xuất hiện thị tộc và bộ lạc trong thời nguyên thủy

   - Đến Người tinh khôn, dân số tăng lên. Từng nhóm người cũng đông đúc hơn. Mỗi nhóm có hơn 10 gia đình gồm 2-3 thế hệ có chung dòng máu, được gọi là thị tộc – những người cùng họ.

   - Trong thị tộc, con cháu có thói quen tôn kính ông bà, cha mẹ. Ngược lại, ông bà, cha mẹ đều chăm lo, bảm đảm nuôi dạy tất cả con cháu của thị tộc.

   - Tập hợp một số thị tộc sống cạnh nhau, có họ hàng với nhau và cùng một nguồn gốc tổ tiên xa xôi gọi là bộ lạc.

   - Cuộc sống trong thị tộc và bộ lạc; hợp tác lao động, mọi sinh hoạt đều coi là của chung, việc chung, làm chung, ăn chung thậm chí ở chung.

* Tính cộng đồng của thị tộc được biểu hiện:

   - Trong thị tộc đòi hỏi sự phân công lao động thật hợp lý, sự “chung lưng đấu cật” là nguyên tắc vàng, mỗi người mỗi việc phối hợp ăn ý với nhau.

   - Do yêu cầu công việc và trình độ lao động thời nguyên thủy đòi hỏi sự hợp tác lao động của nhiều người, của cả thị tộc.

   - Thức ăn kiếm được chưa nhiều, chưa có đều đặn. Mọi người phải cùng làm, cùng cố gắng đến mức cao nhất để kiếm sống nên tự nhiên người ta thấy cần thiết phải công bằng, phải được hưởng thụ như nhau.

   - Như vậy, quan hệ trong thị tộc không chỉ có sự hợp tác mà mọi của cải, mọi sinh hoạt được coi là của chung, việc chung làm chung, ăn chung thậm chí ở chung một nhà.

Các Đề kiểm tra Lịch Sử lớp 10 có đáp án khác:

Loạt bài Đề kiểm tra Lịch Sử 10 | Đề kiểm tra Sử 10 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát chương trình sgk Lịch Sử 10 bám sát cấu trúc Câu hỏi tự luận và Câu hỏi trắc nghiệm giúp bạn đạt được điểm cao trong các bài thi và bài kiểm tra môn Lịch Sử 10.

0