15/01/2018, 17:02

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2014 - 2015

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2014 - 2015 Tài liệu ôn tập môn Hóa học lớp 12 Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học lớp 12 được VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Đề cương ôn thi học kì 1 ...

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2014 - 2015

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học lớp 12 được VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Đề cương ôn thi học kì 1 lớp 12 này là tài liệu ôn thi môn Hóa học hữu ích dành cho các bạn học sinh lớp 12, giúp các bạn ôn tập và hệ thống kiến thức Hóa học lại hiệu quả. Đề cương gồm nhiều bài tập với các dạng bài khác nhau, mời các bạn tham khảo.

Đề kiểm tra học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm học 2014 - 2015 trường THPT Châu Thành 1, Đồng Tháp

Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 12 trường THPT Phan Ngọc Hiển, Cà Mau năm học 2015 - 2016

Đề kiểm tra 45 phút học kì 1 môn Hóa học lớp 12 trường THPT Phan Ngọc Hiển, Cà Mau năm học 2016 - 2017

CHƯƠNG I: ESTE – LIPIT – XÀ PHÒNG

A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

1. ESTE:

  • Công thức phân tử của este no, đơn chức mạch hở: CnH2nO2 (n≥ 2)
  • Viết các đồng phân đơn chức (axit, este) của C2H4O2, C3H6O2, C4H8O2 và gọi tên.
  • Tính chất vật lí: không tan trong nước, nhe hơn nước, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tấp hơn ancol và axit tương ứng
  • Tính chất hóa học đặc trưng của este là gì? Đặc điểm của phản ứng và sản phẩm?

Phản ứng thủy phân:

  • Trong môi trường axit là phản ứng thuân nghịch, thường thu được axit và ancol

CH3COOCH=CH2 + NaOH --> CH3COOH + CH3CHO

CH3COOC6H5 + 2 NaOH => CH3COONa + C6H5ONa + H2O

  • Trong môi trường bazo là phản ứng một chiều, thường thu được muối của axit và ancol
  • Phương pháp điều chế este: axit + ancol este + H2O (pư thuận nghịch)
  • Điều chế este vinylaxetat từ? CH3COOH + C2H2

Lưu ý: phản ứng đốt cháy este no, đơn chức mạch hở: thu được số mol CO2 = số mol H2O

2. CHẤT BÉO:

  • Khái niệm axit béo: axit cacboxylic, không phân nhánh, có số chẵn nguyên tử C (12-24 C)
  • Khái niệm chất béo: trieste của glixerol và axit béo
  • Thủy phân chất béo (luôn thu được sản phẩm là glixerol)
    • trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch
    • trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều
  • Chuyển chất béo lỏng (có gốc HC không no) thành chất béo rắn (có gốc HC no)
  • Triolein + H2 → tristearin
  • Từ glixerol và 2 axit béo khác nhau có thể tạo thành bao nhiêu công thức của chất béo: 6
  • Dầu ăn và mỡ bôi trơn xe khác nhau về thành phần nguyên tố

Bài toán:

Sử dụng định luật bảo toàn khối lượng

Chất béo + 3 NaOH --> Xà phòng + C3H5(OH)3   (Glixerol)

Định Luật BTKL: mchất béo + m NaOH = m xà phòng + 92 n Glixerol (nNaOH = 3nG )

AD: Xà phòng hoá hoàn toàn 26,7 gam chất béo bằng dung dịch NaOH thì thu được 2,76 gam Glixerol và a gam xà phòng. Biết hiệu suất phản ứng là 75%. Gía trị của a là

Chỉ số axit: là số miligam KOH cần để trung hòa lượng axit béo tự do có trong 1 gam chất béo. Tính khối lượng KOH cần dùng để trung hòa 10 gam chất béo có chỉ số axit là 5,6

3. XÀ PHÒNG

Phân biệt thành phần chính

  • Xà phòng: RCOONa (R tối thiểu có 11 C)
  • Chất giặt rủa tổng hợp: RCOOSO3Na

Tác dụng tẩy rửa của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp là: làm giảm sức căng bề mặt của chất bẩn

  • Nhược điểm của xà phòng: mất tác dụng trong nước cứng do tạo kết tủa với ion Ca2+, Mg2+
  • Ưu điểm của xà phòng là: bị vi sinh vật phân hủy nên không gây ô nhiễm môi trường
  • Ưu điểm của chất giặt rửa tổng hợp: không mất tác dụng trong nước cứng do tạo không kết tủa với ion Ca2+, Mg2+
  • Nhược điểm chất giặt rửa là không bị vi sinh vật phân hủy nên gây ô nhiễm môi trường

B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Số lượng đồng phân este của C3H6O2, C4H8O2 lần lượt là:

A. 2 và 3                 B. 3 và 6              C. 4 và 6               D. 2 và 4

Câu 2. Phát biểu Đúng là:

A. Khi thủy phân este trong môi trường bazo là phản ứng thuân nghịch

B. Phản ứng giữa axit và ancol khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều.

C. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch

D. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và ancol

Câu 3: Este X có CTPT là C4H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra ancol metylic. CTCT của X

A. CH3COOCH2CH3                         B. CH2CH3COOCH3

C. HCOOCH2CH2CH3                      D. HCOOCH2(CH3)2

Câu 4: Thuỷ phân este X có CTPT là C4H8O2 trong dung dịch NaOH thì thu được chất hữu cơ có công thức phân tử là C2H5O2Na. Tên gọi của X là

 A. etyl axetat                            B. metyl propionat

C. propyl fomat                          D. isopropyl fomat

Câu 5. Trong các công thức sau, công thức nào không phải là của chất béo?

A. (C17H35COO)3C3H5                         B. (C15H31COO)3C3H5

C. (C17H33COO)3C3H5                         D. (C4H9COO)3C3H5

Câu 6. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Chất béo là trieste của glixerol và axit hữu cơ

B. Tất cả chất béo đều cho phản ứng cộng với Hiđro

C. Dầu ăn và dầu bôi trơn máy có cùng thành phần nguyên tố

D. Chất béo không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ

Câu 7: Chỉ ra trật tự tăng dần nhiệt độ sôi

A. ancol etylic < axit axetic < metylfomiat               B. ancol etylic < axit axêtic < metylfomiat

C. metyl fomiat < ancol etylic < axit axêtic              D. axit axetic < metylfomiat < ancol etylic

Câu 8: Phát biểu nào về tính chất vật lí là không đúng

A. Chất béo là chất lỏng, không tan trong nước, tan nhiều trong các dung môi hữu cơ

B. Chất béo chứa chủ yếu các gốc Hiđro cacbon không no của axit béo thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường

C. Chất béo là thành phần chính của dầu, mỡ động thực vật

D. Chất béo chứa chủ yếu các gốc Hiđro cacbon no của axit béo thường là chất rắn ở nhiệt độ thường

Câu 9: Hiđro hóa (xúc tác Ni, to ) chất béo A thì thu được B. Cho tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được glixerol và muối natristearat. Tên gọi của A là

A. triolein                B. tripanmitin                C. tristearin                 D. triliolein

Câu 10: Phát biểu nào sau đây không Đúng

A. Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp có tác dụng giặt rửa như nhau

B. Xà phòng bị mất tác dụng trong nước cứng

C. Chất giặt rửa tổng hợp dễ bị phân hủy bởi sinh vật nên không gây ô nhiễm môi trường

D. Chất giặt rửa tổng hợp tạo kết tửa với Ca2+, Mg2+ trong nước cứng

Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam este X thu được 17,6 gam CO2 và 7,2 gam H2O. Công thức phân tử của este là

A. C4H8O4                      B. C4H8O2                 C. C2H4O2                   D. C3H6O2

Câu 12: Cho 14,8 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng vừa hết với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Cấu tạo của este là

A. HCOOCH3                  B. CH3COOCH3           C. CH3COOC2H5         D. HCOOC3H7

Câu 13: X là một este no, đơn chức mạch hở có tỷ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2g este X với dd NaOH dư ta thu được 2,4g muối.

 A. C2H5COOCH3           B. CH3COOC2H5           C. HCOOC3H7          D. HCOOCH3

Câu 14: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là

A. 16,68 gam.               B. 18,38 gam.                  C. 18,24 gam.          D. 17,80 gam

Câu 15: Chỉ số axit là số miligam KOH cần để trung hòa lượng axit béo tự do có trong 1 gam chất béo. Khối lượng KOH cần dùng để trung hòa 10 gam chất béo có chỉ số axit là 4 là

 A. 0,04                        B. 0,56                       C. 0,4                       D. 0,056

Câu 16: Xà phòng hoá hoàn toàn 26,7 gam chất béo bằng dung dịch NaOH thì thu được 2,76 gam Glixerol và a gam xà phòng. Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Giá trị của a là

A. 22,104                    B. 24,651                   C. 15,355                  D. 22,032

Mời các bạn tải file đầy đủ về tham khảo.

0