03/12/2018, 23:02

Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ đơn chính xác với ví dụ minh họa

Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ đơn chính là ở những trạng từ chỉ thời gian thường gặp xuất hiện trong câu vì thì này diễn tả hành động ở quá khứ. Một số trạng từ như Yesterday, ago, when… sẽ giúp chúng ta dễ dàng nhận diện được thì quá khứ đơn. Đó là những dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn ...

Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ đơn chính là ở những trạng từ chỉ thời gian thường gặp xuất hiện trong câu vì thì này diễn tả hành động ở quá khứ. Một số trạng từ như Yesterday, ago, when… sẽ giúp chúng ta dễ dàng nhận diện được thì quá khứ đơn. Đó là những dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn rõ ràng, tuy nhiên có một số trường hợp chúng ta phải xác định qua yếu tố khác.

Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ đơn

Ví dụ như một câu nói được đặt trong ngữ cảnh nhất định, mà ngữ cảnh đó có mốc thời gian rõ ràng. Thì dù trong câu nói không nêu rõ trạng từ thời gian, nhưng chúng ta vẫn hiểu nó dùng thì quá khứ đơn bởi mốc thời gian được căn cứ vào ngữ cảnh.

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn


Dấu hiệu dễ nhận biết nhất ở thì quá khứ đơn là trong câu thường có các trạng từ chỉ thời gian như sau:

✓ Yesterday (hôm qua)

✓ Last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái

✓ Time + ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)

✓ when: khi (trong câu kể)

+ He didn’t go fishing yesterday. (Ngày hôm qua anh ấy đã không đi câu cá.)

+ Did you go to the library last week? (Tuần trước bạn có đến thư viện không?)

+ Columbus discovered America 500 years ago. (Columbus đã khám phá ra châu Mỹ 500 năm trước.)

– Thì quá khứ đơn thường xuất hiện trong câu có những từ sau đây: yesterday, ago, finally, at last, in the last centyry, in the past, last(week, month, year), in (2013, June), in the (2000, 1970s), from (March) to (April),… Ngoài ra bạn nên chú ý đến các từ chỉ thời gian quá khứ khác và ngữ cảnh của câu nói.

+ I watched “Iron man” film two week ago
(Tôi đã xem phim Người sắt 2 tuần trước rồi)

+ I was in England from March to April
(Tôi đã Anh từ tháng ba đến tháng tư)

+ I was in England for a month
(Tôi đã ở Anh trong 1 tháng)

Trên đây là một số dấu hiệu nhận biết Thì quá khứ đơn mà Yeutrithuc.com tổng hợp được. Trên thực tế, còn rất nhiều cách xác định thì này, nhưng phải dựa trên những điều kiện nhất định. Trong đó, căn cứ quan trọng nhất phải kể đến cách dùng của thì này.

Thì này diễn tả:

  • Hành động diễn ra và chấm dứt ở quá khứ, có thời gian cụ thể.
  • Hành động diễn tra trong KHOẢNG THỜI GIAN ở quá khứ và đã hoàn tất.
  • Hành động lặp đi lặp lại ở quá khứ nhưng giờ không xảy ra nữa.
  • Hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ.
  • Hành động chen ngang vào 1 hành động khác đang diễn ra trong quá khứ.
  • Dùng trong câu điều kiện loại 2.

Như vậy, dựa trên cách sử dụng thì chúng ta có thể tìm ra những dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn dễ dàng. Nhờ việc nhận diện hành động đó diễn ra như thế nào, chúng ta có thể xếp nó vào thì hiện tại đơn hay cứ thì gì trong tiếng Anh. Hy vọng hướng dẫn trên đây của Yeutrithuc.com sẽ giúp người học biết thêm các dấu hiệu nhận biết thì quá khứ. Các bạn nên làm bài tập thường xuyên để tạo nên phản xạ và tiếp xúc với nhiều trường hợp cụ thể hơn, chúc may mắn!

0