05/06/2018, 23:24

Đại học Kinh tế TPHCM công bố phương án tuyển sinh 2018

Chỉ tiêu tuyển sinh Đại học Kinh tế TPHCM năm 2018: Mã trường: KSA TT Ngành học Mã Chỉ tiêu (dự kiến) Tổ hợp môn xét tuyển 1 Tổ hợp môn xét tuyển 2 Tổ hợp môn xét tuyển 3 Tổ hợp môn xét tuyển 4 Theo xét KQ thi THPT QG Theo phương thức khác Mã tổ hợp môn ...

Chỉ tiêu tuyển sinh Đại học Kinh tế TPHCM năm 2018:

Mã trường: KSA

TT Ngành học Chỉ tiêu (dự kiến) Tổ hợp môn xét tuyển 1 Tổ hợp môn xét tuyển 2 Tổ hợp môn xét tuyển 3 Tổ hợp môn xét tuyển 4
Theo xét KQ thi THPT QG Theo phương thức khác Mã tổ hợp môn Môn chính Mã tổ hợp môn Môn chính Mã tổ hợp môn Môn chính Mã tổ hợp môn Môn chính
1
Các ngành đào tạo đại học                      
1.1
Kinh tế 7310101 340 60 A00 TO A01 TO D01 TO D07 TO
Gồm các chuyên ngành: Kinh tế kế hoạch và đầu tư, Quản lý nguồn nhân lực, Thẩm định giá, Bất động sản
1.2
Quản trị kinh doanh 7340101 510 90 A00 TO A01 TO D01 TO D07 TO
Gồm các chuyên ngành: Quản trị, Quản trị chất lượng, Quản trị khởi nghiệp
1.3
Kinh doanh quốc tế 7340120 425 75 A00 TO A01 TO D01 TO D07 TO
1.4
Kinh doanh thương mại 7340121 170 30 A00 TO A01 TO D01 TO D07 TO
1.5
Marketing 7340115 170 30 A00 TO A01 TO D01 TO D07 TO
1.6
Tài chính – Ngân hàng 7340201 637 113 A00 TO A01 TO D01 TO D07 TO
Gồm các chuyên ngành: Tài chính công, Thuế, Ngân hàng, Tài chính
1.7
Kế toán 7340301 680 120 A00 TO A01 TO D01 TO D07 TO
Gồm các chuyên ngành: Kế toán công, Kế toán doanh nghiệp, Kiểm toán
1.8
Chuyên ngành Kinh tế học ứng dụng 7310101_01 42 8 A00 TO A01 TO D01 TO D96 TO
Ngành Kinh tế
1.9
Chuyên ngành Kinh tế nông nghiệp 7310101_02 42 8 A00 TO A01 TO D01 TO D96 TO
Ngành Kinh tế
1.10
Chuyên ngành Kinh tế chính trị 7310101_03 42 8 A00 TO A01 TO D01 TO D96 TO
Ngành Kinh tế
1.11
Chuyên ngành Quản trị bệnh viện 7340101_01 85 15 A00 TO A01 TO D01 TO D07 TO
Ngành Quản trị kinh doanh
1.12
Chuyên ngành Ngoại thương 7340120_01 85 15 A00 TO A01 TO D01 TO D07 TO
Ngành Kinh doanh quốc tế
1.13
Chuyên ngành Quản trị lữ hành 7810103_01 42 8 A00 TO A01 TO D01 TO D07 TO
Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
1.14
Chuyên ngành Quản trị khách sạn 7810201_01 42 8 A00 TO A01 TO D01 TO D07 TO
Ngành Quản trị khách sạn
1.15
Chuyên ngành Quản trị sự kiện và dịch vụ giải trí 7810201_02 42 8 A00 TO A01 TO D01 TO D07 TO
Ngành Quản trị khách sạn
1.16
Chuyên ngành Thuế trong kinh doanh 7340201_01 42 8 A00 TO A01 TO D01 TO D07 TO
Ngành Tài chính - Ngân hàng
1.17
Chuyên ngành Quản trị hải quan - ngoại thương 7340201_02 42 8 A00 TO A01 TO D01 TO D07 TO
Ngành Tài chính - Ngân hàng
1.18
Chuyên ngành Ngân hàng đầu tư 7340201_03 42 8 A00 TO A01 TO D01 TO D07 TO
Ngành Tài chính - Ngân hàng
1.19
Chuyên ngành Thị trường chứng khoán 7340201_04 42 8 A00 TO A01 TO D01 TO D07 TO
Ngành Tài chính - Ngân hàng
1.20
Chuyên ngành Quản trị rủi ro tài chính và bảo hiểm 7340201_05 42 8 A00 TO A01 TO D01 TO D07 TO
Ngành Tài chính - Ngân hàng
1.21
Chuyên ngành Đầu tư tài chính 7340201_06 42 8 A00 TO A01 TO D01 TO D07 TO
Ngành Tài chính - Ngân hàng
1.22
Chuyên ngành Tài chính quốc tế 7340201_07 42 8 A00 TO A01 TO D01 TO D07 TO
Ngành Tài chính - Ngân hàng
1.23
Chuyên ngành Toán tài chính 7310108_01 42 8 A00 TO A01 TO D01 TO D07 TO
Ngành Toán kinh tế
1.24
Chuyên ngành Thống kê kinh doanh 7310107_01 42 8 A00 TO A01 TO D01 TO D07 TO
Ngành Thống kê kinh tế
1.25
Chuyên ngành Hệ thống thông tin kinh doanh 7340405_01 42 8 A00 TO A01 TO D01 TO D07 TO
Ngành Hệ thống thông tin quản lý
1.26
Chuyên ngành Thương mại điện tử 7340405_02 85 15 A00 TO A01 TO D01 TO D07 TO
Ngành Hệ thống thông tin quản lý
1.27
Chuyên ngành Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp 7340405_03 42 8 A00 TO A01 TO D01 TO D07 TO
Ngành Hệ thống thông tin quản lý
1.28
Chuyên ngành Công nghệ phần mềm 7480103_01 42 8 A00 TO A01 TO D01 TO D07 TO
Ngành Kỹ thuật phần mềm
1.29
Chuyên ngành Tiếng Anh thương mại 7220201_01 127 23 D01 N1 D96 N1        
Ngành Ngôn ngữ Anh
1.30
Chuyên ngành Luật kinh doanh 7380101_01 85 15 A00 TO A01 TO D01 TO D96 TO
Ngành Luật
1.31
Chuyên ngành Luật kinh doanh quốc tế 7380101_02 42 8 A00 TO A01 TO D01 TO D96 TO
Ngành Luật
1.32
Chuyên ngành Quản lý công 7340403_01 42 8 A00 TO A01 TO D01 TO D07 TO
Ngành Quản lý công
    Tổng: 4.239 761                

2.1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) hoặc tương đương theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT); tham gia Kỳ thi THPT quốc gia năm 2018, trong đó có kết quả các bài thi/môn thi theo tổ hợp xét tuyển của UEH
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước
2.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển;
Ghi chú: - Phương thức 1: Ưu tiên xét tuyển thẳng học sinh giỏi, hạnh kiểm tốt 03 năm liền tại các trường THPT chuyên, năng khiếu trực thuộc trường đại học, trực thuộc tỉnh thành phố trên toàn quốc theo Đề án tuyển sinh riêng của Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.
- Phương thức 2: Sử dụng kết quả bài thi/môn thi trong Kỳ thi THPT quốc gia năm 2018 để xét tuyển.

2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với từng ngành/chuyên ngành xét tuyển sau khi có kết quả thi THPT quốc gia 2018 và theo lịch chung của Bộ GDĐT.

- Các điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) hoặc tương đương theo quy định của Bộ GDĐT; tham gia Kỳ thi THPT quốc gia năm 2018, trong đó có kết quả các bài thi/môn thi theo tổ hợp xét tuyển của UEH

2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
Thông tin ngành, chuyên ngành xét tuyển, tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển: năm 2018 trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh chia 02 nhóm xét tuyển

1. Nhóm I gồm có 07 ngành

TT

Ngành

Mã ĐKXT

Chỉ tiêu

Tổ hợp bài thi/môn thi

xét tuyển

1

Ngành Kinh tế, gồm các chuyên ngành: Kinh tế kế hoạch và đầu tư, Quản lý nguồn nhân lực, Thẩm định giá, Bất động sản

7310101

400

A00, A01, D01, D07

2

Ngành Quản trị kinh doanh, gồm các chuyên ngành: Quản trị, Quản trị chất lượng, Quản trị khởi nghiệp

7340101

600

A00, A01, D01, D07

3

Ngành Kinh doanh quốc tế

7340120

500

A00, A01, D01, D07

4

Ngành Kinh doanh thương mại

7340121

200

A00, A01, D01, D07

5

Ngành Marketing

7340115

200

A00, A01, D01, D07

6

Ngành Tài chính - Ngân hàng, gồm các chuyên ngành: Tài chính công, Thuế, Ngân hàng, Tài chính

7340201

750

A00, A01, D01, D07

7

Ngành Kế toán, gồm các chuyên ngành: Kế toán công, Kế toán doanh nghiệp, Kiểm toán

7340301

800

A00, A01, D01, D07

 

Tổng (I)

3.450

2. Nhóm II gồm có 25 chuyên ngành

TT

Chuyên ngành

Mã ĐKXT

Chỉ tiêu

Tổ hợp bài thi/môn thi

xét tuyển

1

Chuyên ngành Kinh tế học ứng dụng - Ngành Kinh tế

7310101_01

50

A00, A01, D01, D96

2

Chuyên ngành Kinh tế nông nghiệp - Ngành Kinh tế

7310101_02

50

A00, A01, D01, D96

3

Chuyên ngành Kinh tế chính trị - Ngành Kinh tế

7310101_03

50

A00, A01, D01, D96

4

Chuyên ngành Quản trị bệnh viện - Ngành Quản trị kinh doanh

7340101_01

100

A00, A01, D01, D07

5

Chuyên ngành Ngoại thương - Ngành Kinh doanh quốc tế

7340120_01

100

A00, A01, D01, D07

6

Chuyên ngành Quản trị lữ hành - Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103_01

50

A00, A01, D01, D07

7

Chuyên ngành Quản trị khách sạn - Ngành Quản trị khách sạn

7810201_01

50

A00, A01, D01, D07

8

Chuyên ngành Quản trị sự kiện và dịch vụ giải trí - Ngành Quản trị khách sạn

7810201_02

50

A00, A01, D01, D07

9

Chuyên ngành Thuế trong kinh doanh - Ngành Tài chính - Ngân hàng

7340201_01

50

A00, A01, D01, D07

10

Chuyên ngành Quản trị hải quan - ngoại thương  - Ngành Tài chính - Ngân hàng

7340201_02

50

A00, A01, D01, D07

11

Chuyên ngành Ngân hàng đầu tư - Ngành Tài chính - Ngân hàng

7340201_03

50

A00, A01, D01, D07

12

Chuyên ngành Thị trường chứng khoán - Ngành Tài chính - Ngân hàng

7340201_04

50

A00, A01, D01, D07

13

Chuyên ngành Quản trị rủi ro tài chính và bảo hiểm - Ngành Tài chính - Ngân hàng

7340201_05

50

A00, A01, D01, D07

14

Chuyên ngành Đầu tư tài chính - Ngành Tài chính - Ngân hàng

7340201_06

50

A00, A01, D01, D07

15

Chuyên ngành Tài chính quốc tế - Ngành Tài chính - Ngân hàng

7340201_07

50

A00, A01, D01, D07

16

Chuyên ngành Toán tài chính - Ngành Toán kinh tế

7310108_01

50

A00, A01, D01, D07

Điểm bài thi Toán hệ số 2

17

Chuyên ngành Thống kê kinh doanh - Ngành Thống kê kinh tế

7310107_01

50

A00, A01, D01, D07

Điểm bài thi Toán hệ số 2

18

Chuyên ngành Hệ thống thông tin kinh doanh - Ngành Hệ thống thông tin quản lý

7340405_01

50

A00, A01, D01, D07

Điểm bài thi Toán hệ số 2

19

Chuyên ngành Thương mại điện tử - Ngành Hệ thống thông tin quản lý

7340405_02

100

A00, A01, D01, D07

Điểm bài thi Toán hệ số 2

20

Chuyên ngành Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp - Ngành Hệ thống thông tin quản lý

7340405_03

50

A00, A01, D01, D07

Điểm bài thi Toán hệ số 2

21

Chuyên ngành Công nghệ phần mềm - Ngành Kỹ thuật phần mềm

7480103_01

50

A00, A01, D01, D07

Điểm bài thi Toán hệ số 2

22

Chuyên ngành Tiếng Anh thương mại - Ngành Ngôn ngữ Anh

7220201_01

150

D01, D96

Điểm bài thi Tiếng Anh hệ số 2

23

Chuyên ngành Luật kinh doanh - Ngành Luật

7380101_01

100

A00, A01, D01, D96

24

Chuyên ngành Luật kinh doanh quốc tế - Ngành Luật

7380101_02

50

A00, A01, D01, D96

25

Chuyên ngành Quản lý công - Ngành Quản lý công

7340403_01

50

A00, A01, D01, D07

Tổng (II)

1.550

Cộng (I) và (II)

5.000

- Tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học.

- Tổ hợp A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh.

- Tổ hợp D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh.

- Tổ hợp D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh.

- Tổ hợp D96: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh.

* Nguyên tắc xét tuyển:
- Điểm chuẩn trúng tuyển của từng ngành, chuyên ngành xét tuyển bằng nhau đối với các tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển.

- Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực và được làm tròn đến hai chữ số thập phân (quy đổi trong trường hợp tổ hợp xét tuyển có bài thi/môn thi tính hệ số) [theo Quy chế tuyển sinh Đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy hiện hành];

- Đối với từng ngành, chuyên ngành thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký;

- Nếu thí sinh đã trúng tuyển 1 nguyện vọng, sẽ không xét nguyện vọng tiếp theo;

- UEH chỉ sử dụng kết quả điểm thi trong Kỳ thi THPT quốc gia năm 2018, không sử dụng kết quả miễn thi môn Ngoại ngữ (tiếng Anh) hay điểm thi bảo lưu năm trước của các bài thi hoặc các môn thành phần của bài thi KHTN, KHXH theo quy định tại Quy chế thi THPT quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp THPT hiện hành.

* Tiêu chí phụ trong xét tuyển: Trong trường hợp nhiều thí sinh có cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách và vượt chỉ tiêu tuyển sinh, UEH sử dụng tiêu chí phụ để xét tuyển theo thứ tự như sau: 1. Kết quả bài thi Toán, 2. Kết quả bài thi tiếng Anh, 3. Thứ tự nguyện vọng.

* Xếp chuyên ngành:

Năm 2018, Trường tuyển sinh theo 2 nhóm, việc xếp Chuyên ngành được thực hiện như sau:

+ Đối với thí sinh trúng tuyển nhóm I xét tuyển theo Ngành: Sau 02 học kỳ học khối kiến thức đại cương, sinh viên sẽ được xét vào một trong các Chuyên ngành thuộc Ngành trúng tuyển, căn cứ vào nguyện vọng, chỉ tiêu và kết quả học tập.

+ Đối với thí sinh trúng tuyển nhóm II xét tuyển theo Chuyên ngành: thí sinh học đúng chuyên ngành trúng tuyển.

* Chương trình Cử nhân chất lượng cao (CLC):

+ Đối tượng: thí sinh trúng tuyển vào UEH thuộc 06 ngành trong nhóm I (Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh thương mại, Marketing, Tài chính - Ngân hàng, Kế toán).

+ Phương thức xét tuyển: Thí sinh đăng ký học chương trình Cử nhân CLC tương ứng ngành/chuyên ngành trúng tuyển khi làm thủ tục nhập học. Trong trường hợp thí sinh có nguyện vọng học chương trình Cử nhân CLC thuộc ngành/chuyên ngành khác với ngành/chuyên ngành đã trúng tuyển, thì điểm xét tuyển (cùng tổ hợp xét tuyển) của thí sinh phải lớn hơn hoặc bằng điểm chuẩn của ngành/chuyên ngành mới theo nguyện vọng.

Năm 2018, chương trình chất lượng cao gồm 09 ngành/chuyên ngành: Quản trị(*), Kinh doanh quốc tế(*), Ngoại thương(*), Kinh doanh thương mại, Marketing, Tài chính(*), Ngân hàng(*), Kế toán doanh nghiệp(*), Kiểm toán.

(*) Ngành/Chuyên ngành có chương trình đào tạo bằng tiếng Anh.

* Chương trình Cử nhân tài năng:

+ Đối tượng: Thí sinh trúng tuyển vào UEH thuộc 06 ngành trong nhóm I (Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh thương mại, Marketing, Tài chính - Ngân hàng, Kế toán).

+ Điều kiện: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.5; hoặc đạt yêu cầu kiểm tra tiếng Anh đầu vào do Viện đào tạo Quốc tế - UEH tổ chức.

+ Phương thức xét tuyển: thí sinh trúng tuyển 06 ngành trên có nhu cầu học chương trình Cử nhân tài năng đăng ký khi làm thủ tục nhập học tại Trường. Trường sẽ xét chọn và thông báo danh sách đủ điều kiện học.

Năm 2018, chương trình Cử nhân tài năng đào tạo Ngành Quản trị kinh doanh gồm có 05 chuyên ngành: Quản trị, Marketing, Kế toán, Tài chính, Kinh doanh quốc tế.

2.7. Tổ chức tuyển sinh:
Thí sinh nộp phiếu đăng ký xét tuyển cùng với hồ sơ đăng ký dự thi THPT quốc gia theo quy định của Bộ GDĐT.

Sau khi có kết quả thi THPT quốc gia 2018, UEH sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với từng ngành/chuyên ngành xét tuyển.

Thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển một lần trong thời gian quy định theo hình thức trực tuyến hoặc trực tiếp tại nơi đăng ký dự thi theo quy định của Bộ GDĐT.

Sau khi UEH công bố kết quả trúng tuyển, thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học bằng cách gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia năm 2018 về UEH bằng thư chuyển phát nhanh hoặc nộp trực tiếp tại UEH.

Các mốc thời gian, địa điểm cụ thể được công bố trên Cổng thông tin tuyển sinh của UEH: www.tuyensinh.ueh.edu.vn

Theo TTHN


0