15/01/2018, 09:20

Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 12: Bài 27 - Tổng kết lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến 2000

Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 12: Bài 27 - Tổng kết lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến 2000 Bài tập trắc nghiệm môn Lịch sử 12 có đáp án Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 12: Bài 27 Việc tham khảo và ...

Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 12: Bài 27 - Tổng kết lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến 2000

Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 12: Bài 27

Việc tham khảo và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm theo từng bài sẽ giúp các bạn học sinh không những nắm chắc được kiến thức bài học mà còn nâng cao kỹ năng trả lời các câu hỏi ở dạng trắc nghiệm. Chính vì vậy chúng tôi đã sưu tầm và xin giới thiệu tới bạn:

* Thời kì 1919 - 1930.

Câu 1. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp làm cho kinh tế - xã hội Việt Nam đã

A. tạo điều kiện cho phong trào yêu nước tiếp thu luồng tư tưởng cách mạng vô sản.

B. tạo điều kiện cho kinh tế Việt Nam có sự phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.

C. tạo điều kiện cho phong trào yêu nước tiếp thu luông tư tưởng giai cấp tư sản.

D. tạo điều kiện cho kinh tế Việt Nam phát triển theo hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 2. Nguyến Ái Quốc đến với chủ nghĩa Mác – Lê nin để

A. truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê nin vào phong trào công nhân trong nước.

B. truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê nin vào phong trào công nhân quốc tế.

C. truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê nin vào phong trào yêu nước tiến bộ tư sản.

D. truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê nin vào phong trào đấu tranh của giai cấp nông dân.

Câu 3. Tác phẩm Đường Kách mệnh của Nguyễn Ái Quốc đã làm cho

A. phong trào yêu nước chuyển biến từ lập trường tư sản sang lập trường vô sản.

B. phong trào yêu nước phát triển chuyển sang lập trường tư tưởng tiến bộ vô sản.

C. phong trào yêu nước phát triển tiến tới giải phóng giai cấp công nhân.

D. phong trào yêu nước phát triển tiến tới giải phóng dân tộc Việt Nam.

Câu 4. Ba tổ chức cộng sản ra đời vào trong năm 1929 là

A. đòi hỏi phải có Đảng của giai cấp vô sản lãnh đạo.

B. phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ .

C. quốc tế cộng sản đề nghị cần phải thành lập một chính Đảng của giai cấp công nhân.

D. Nguyến Ái Quốc đề nghị cần phải thành lập một chính Đảng của giai cấp công nhân.

Câu 5. Sự kiện lịch sử nào của thời kì 1919-1930 được coi là mốc lớn đánh dấu một thời kì phát triển của lịch sử dân tộc?

A. Sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là sự kiện lịch sử trọng đại.

B. Sự thành lập ba tổ chức cộng sản trong năm 1929 là sự kiện lịch sử quan trọng.

C. Sự thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên là một sự kiện lịch sử đặc biệt quan trọng.

D. Sự thành lập đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân là đánh dấu bước phát triển của cách mạng Việt Nam.

* Thời kì 1930 -1945.

Câu 1: Điều kiện làm cho nước ta dấy lên phong trào đấu tranh công khai đòi tự do, dân sinh, dân chủ dưới sự lãnh đạo của Đảng là

A. khi chủ nghĩa phát xít xuất hiện, đe dọa hòa bình thế giới.

B. khi sự gia tăng áp bức, bóc lột và cuộc “khủng bố trắng” của thực dân Pháp.

C. khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời lãnh đạo phong trào đấu tranh của quần chúng.

D. khi phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân phát triển đến đỉnh cao.

Câu 2: Tạo điều kiện thuận lợi cho cách mạng nước ta tiến lên giải phóng dân tộc trong năm 1939-1945 là

A. cuộc chiến đấu của nhân dân Liên Xô và các lực lượng dân chủ tiến bộ thế giới chống phát xít thắng lợi.

B. chủ nghĩa phát xít Đức, Nhật Bản suy yếu dẫn đến đầu hàng lực lượng đồng minh không điều kiện.

C. Nhật tiến hành đảo chính lật đổ Pháp vào đêm 9-3-1945.

D. Đảng ta đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh kịp thời phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước.

Câu 3: Hội nghị Trung ương 8 đã hoàn chỉnh chủ trương đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu được đề ra từ

A. Hội nghị Trung ương tháng 11 - 1939.

B. Hội nghị Trung ương tháng 5 - 1941.

C. Nghị quyết của Đại hội quốc dân Tân Trào.

D. Nghị quyết của Ban thường vụ trung ương Đảng tháng 3 - 1945.

Câu 4: Cách mạng tháng tám năm 1945 thắng lợi là

A. kết quả của quá trình chuẩn bị và tập dượt trong 15 năm từ khi Đảng ra đời.

B. hoàn chỉnh việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 6.

C. chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.

D. cuộc đảo chính Nhật - Pháp gây ra một cuộc khủng hoảng chính trị đối với Nhật, làm cho tình thế cách mạng xuất hiện.

Câu 5: Trong bối cảnh lịch sử nào ở nước ta dấy lên phong trào đấu tranh công khai rộng lớn đòi tự do, dân sinh, dân chủ là?

A. Khi chủ nghĩa phát xít xuất hiện, đe dọa hòa bình thế giới.

B. Khi Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng nước ta.

C. Khi ngăn chăn không cho vận chuyển lương thực từ miền Nam ra miền Bắc.

D. Khi được tin Quốc hội Pháp sẽ cử một phái đoàn sang điều tra tình hình Đông Dương.

* Thời kì 1945 -1954.

Câu 1: Tình hình nước ta gặp muôn vạn khó khăn thử thách từ khi nào?

A. Sau khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập.

B. Từ khi thực dân Pháp tăng cường áp bức, bóc lột và cuộc ‘khủng bố trắng”

C. Từ khi cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta có sự can thiệp của đế quốc Mĩ.

D.Từ khi cuộc kháng chiến chống thực Pháp mở rộng xâm lược cả nước

Câu 2: Cuộc kháng chiến chống pháp (1945-1954) tiến hành trong điều kiện nước ta như thế nào?

A. Nước ta có độc lập và chính quyền.

B. Nước ta tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

C. Nước ta đang bị lệ thuộc và sự thống trị của thực dân Pháp.

D. Nước ta gặp muôn vạn khó khăn thử thách.

Câu 3: Việc quyết định đưa đến kí kết Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương liên quan đến một trong những trận thắng nào của nhân dân ta chống thực dân Pháp

A. Chiến thắng Việt Bắc thu – đông năm 1947.

B. Chiến thắng Biên giới thu – đông năm 1950.

C. Chiến thắng trong Đông – Xuân năm 1953-1954.

D. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.

Câu 4: Kháng chiến và kiến quốc là hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng nước ta thực hiện trong thời kỳ nào?

A. Kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược, và chống cả sự can thiệp Mĩ.

B. Đấu tranh chống chế độ Mĩ – Diệm.

C. Miền Bắc hoàn toàn độc lập đi lên chủ nghĩa xã hội.

D. Sau khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập.

Câu 5: Những sự kiện nào sau đây không liên quan đến giai đoạn cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954)?

A. Công cuộc đổi mới đã và đang giành thắng lợi.

B. Chiến thắng Biên giới thu – đông 1950.

C. Điện Biên Phủ là trận thắng quyết định.

D. Kháng chiến và kiến quốc là hai nhiệm vụ chiến lược quan trọng.

* Thời kì 1954 -1975.

Câu 1: Đảng ta đề ra nhiệm vụ cho cách mạng từng miền và nhiệm vụ chung cho cách mạng cả nước là

A. xuất phát từ tình hình đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền.

B. xuất phát từ tình hình đất nước đang trong giai đoạn gấp rút chống Mĩ xâm lược.

C. xuất phát từ mối quan hệ giữa cách mạng hai miền.

D. xuất phát từ nhiệm vụ chung là “kháng chiến chống Mĩ cứu nước”.

Câu 2: Thời kì 1954-1975 ở miền Nam, tiến hành cuộc đấu tranh chính trị phát triển lên khởi nghĩa bắt đầu từ

A. “Đồng khởi” 1959-1960.

B. từ giữa năm 1961.

C. từ đánh bại chiến lược “Chiến tranh đơn phương”; 1961-1965.

D. từ đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”; 1965-1968.

Câu 3: Trong thời kì 1954-1975, buộc Mĩ phải rút quân khởi miền Nam là

A. đánh bại về cơ bản chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.

B. đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.

C. đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.

D. đánh bại chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh”.

Câu 4: Hãy sắp xếp các sự kiện thứ tự ta lần lượt đánh bại các chiến lược thống trị và xâm lược thực dân mới của Mĩ bắt đầu từ chiến lược

A. “Chiến tranh đơn phương”, “Chiến tranh đặc biêt”, “Chiến tranh cục bộ”, “Việt Nam hóa chiến tranh”.

B. “Chiến tranh đặc biêt”, “Chiến tranh đơn phương”, “Chiến tranh cục bộ”, “Việt Nam hóa chiến tranh”.

C. “Chiến tranh cục bộ”, “Chiến tranh đơn phương”, “Chiến tranh đặc biêt”, “Việt Nam hóa chiến tranh”.

D. “Chiến tranh đặc biêt”, “Chiến tranh cục bộ”, “Chiến tranh đơn phương”, “Việt Nam hóa chiến tranh”.

Câu 5: Trong thời kì 1954-1975, nhiệm vụ chung của cách mạng nước ta là

A. hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

B. hoàn thành cách mạng ruộng đất.

C. kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.

D. bước đầu xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội.

Câu 6: Nhân dân miền Bắc đã giành thắng lợi trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ qua mấy lần ?

A. Ba lần.

B. Bốn lần.

C. Hai lần.

D. Năm lần.

Câu 7: Trong thời kì 1954-1975, thực hiện nghĩa vụ quốc tế đối với Lào và Campuchia là do

A. nhân dân hai miền Nam - Bắc.

B. nhân dân miền Bắc, miền Trung.

C. nhân dân miền Bắc.

D. Cả nhân dân ba miền.

* Thời kì 1975 - 2000.

Câu 1: Cách mạng Việt Nam chuyển sang thời kì cách mạng xã hội chủ nghĩa trong cả nước từ

A. sau khi đất nước được độc lập và thống nhất.

B. sau khi giải phóng hoàn toàn miền Nam.

C. sau khi Nguyễn Ái Quốc truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào trong nước.

D. sau miền Bắc hoàn toàn được giải phóng.

Câu 2: Đường lối đổi mới của Đảng được đề ra từ

A. Đại hội VI (1986).

B. Đại hội IV (12-1976).

C. Đại hội V (3-1982).

D. khi thực hiện thắng lợi ba kế hoạch Nhà nước 5 năm.

Câu 3: Công cuộc đổi mới đất nước được bắt đầu từ

A. tháng 12-1986.

B. tháng 12-1987.

C. tháng 12-1991.

D. tháng 12-1996.

0