12/01/2018, 10:52

Căn cứ vào số liệu thống kê bảng 43.2 (SGK trang 196), hãy phân tích thực trạng phát triển kinh tế của các vùng kinh tế trọng điểm.

Căn cứ vào số liệu thống kê bảng 43.2 (SGK trang 196), hãy phân tích thực trạng phát triển kinh tế của các vùng kinh tế trọng điểm. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc (năm 2005). ...

Căn cứ vào số liệu thống kê bảng 43.2 (SGK trang 196), hãy phân tích thực trạng phát triển kinh tế của các vùng kinh tế trọng điểm.

Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc (năm 2005).

- Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc (năm 2005):

+ Tốc độ tăng trưởng GDP trung bình năm giai đoạn (2001 - 2005) là 11,2%.

 + Mức đóng góp cho GDP cả nước là 18,9%.

+ Cơ cấu ngành kinh tế có nhiều tiến bộ: Dịch vụ (chiếm tỉ trọng cao nhất (45,2%), khu vực công nghiệp - xây dựng (42,2%), khu vực nông - lâm - ngư nghiệp (12,6%).

+ Kim ngạch xuất khẩu chiếm 27,0% so với cả nước.

- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung:

+ Tốc độ tăng trưởng GDP trung hình năm giai đoạn (2001 - 2005) là 10,7%.

+ Mức đóng góp cho GDP cả nước là 5,3%.

+ Cơ cấu ngành kinh tế có nhiều tiến bộ: Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất (38,4%), khu vực công nghiệp - xây dựng (36,6%), khu vực nông - lâm - ngư nghiệp (25,0%).

+ Kim ngạch xuất khẩu chiếm 2,2% so với cả nước.

-  Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam:

+ Tốc độ tăng trưởng GDP trung bình năm giai đoạn (2001 - 2005) ]à 11,9%.

+ Mức đóng góp cho GDP cả nước là 42,7%.

+ Cơ cấu ngành kinh tế có nhiều tiến bộ: Khu vực công nghiệp - xây dựng chiếm tỉ trọng cao nhất (59,0%), khu vực dịch vụ (33,2%), khu vực nông - lâm - ngư nghiệp (7,8%).

+ Kim ngạch xuất khẩu chiếm 35,3% so với cả nước.

0