16/01/2018, 12:47

Cách làm lễ cúng sao giải hạn năm 2018

Cách làm lễ cúng sao giải hạn năm 2018 Hướng dẫn làm lễ dâng sao giải hạn Cách làm lễ cúng sao giải hạn Để hóa giải vận hạn, cổ nhân thường cúng hay làm lễ dâng sao giải hạn để hóa giải vận xui. Nhiều ...

Cách làm lễ cúng sao giải hạn năm 2018

Cách làm lễ cúng sao giải hạn

Để hóa giải vận hạn, cổ nhân thường cúng hay làm lễ dâng sao giải hạn để hóa giải vận xui. Nhiều gia đình thường làm lễ cúng sao giải hạn vào dịp đầu năm để tránh vận đen trong năm hoặc giảm bớt tai họa tật ách. Dưới đây là cách làm lễ cúng sao giải hạn để các bạn cùng tham khảo.

Văn khấn cúng lễ sao giải hạn sao Thái Bạch

Văn khấn lễ dâng sao giải hạn rằm Tháng Giêng

Bài văn khấn cúng lễ sao giải hạn sao La Hầu

Bài văn khấn cúng lễ sao giải hạn sao Kế Đô

1. Sắm lễ cúng sao giải hạn

  • Lễ vật gồm: Hương, Hoa, Quả (5 loại). Trầu, rượu, nước. Vàng, Tiền (10), Gạo, Muối.
  • Lễ xong hóa cả tiền, vàng, văn khấn, bài vị.

2. Màu sắc bài vị và cách bố trí nến làm lễ cúng sao giải hạn

Khi gặp sao hạn chiếu, tùy tuổi, nam hay nữ mà Sao khác nhau. Tùy Sao mà cúng vào các ngày khác nhau, bàn đặt và hướng lạy, màu sắc bài vị, nội dung chữ ghi trên bài vị, số nến và sơ đồ cắm khác nhau, nội dung khấn cũng khác nhau.

Cách bố trí nến (đèn cầy) trên bàn cúng theo sơ đồ từng Sao như sau (còn màu sắc là của bài vị):

Cách làm lễ cúng sao giải hạn

Số nến trên của từng Sao được gắn khoảng giữa trên bàn lễ, bên trong cùng của bàn lễ là bài vị.

3. Cách viết bài vị cho lễ cúng sao giải hạn

Cách làm lễ cúng sao giải hạn

4. Văn cúng sao giải hạn

Dùng khấn cúng giải sao hạn, lá sớ có nội dung tùy theo tên Sao hạn hàng năm mà ghi theo mẫu sau đây, đốt ba cây nhang quỳ lạy rồi đọc.

Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế.

Con kính lạy Đức Trung Thiện tinh chúa Bắc cựcTử Vi Tràng Sinh Đại đế.

Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân.

Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân.

Con kính lạy Đức Nhật cung Thái Dương Thiên tử Tinh quân.

Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.

Tín chủ (chúng) con là:.............................tuổi......................................................................

Hôm nay là ngày...........tháng.........năm........., tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ)........................... Để làm lễ giải hạn sao....................... chiếu mệnh, và hạn.............................

Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc,lộc, thọ cho con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.

Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.

Phục duy cẩn cáo!

Bảng tra cứu sao hạn chiếu mệnh năm 2016, 2017, 2018

Bảng tra cứu sao hạn chiếu mệnh nam, nữ năm 2016 (Bính Thân), 2017 (Đinh Dậu), 2018 (Mậu Tuất) và hướng dẫn lễ an sao, dâng sao giải hạn các tuổi.

Tuổi của mỗi người ứng với các Thiên Can: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý và các địa chi: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.

Theo quan niệm của người phương Đông, mỗi tuổi sẽ ứng với mỗi sao hạn như: La Hầu, Thổ Tú, Thủy Diệu, Thái Bạch, Thái Dương, Vân Hán (Vân Hớn), Kế Đô, Thái Âm, Mộc Đức.

Để biết mình năm tuổi nào bị sao nào chiếu mệnh và vận hạn như thế nào thì có thể dùng bản tra cứu sau. Chú ý nhìn đúng cột mệnh Nam và mệnh Nữ để đảm bảo thông tin chính xác.

Sau khi tra cứu được sao chiếu mệnh vào năm tuổi, bạn có thể tham khảo về ý nghĩa, tác động tốt xấu của các sao như sau:

Bảng tra cứu sao hạn chiếu mệnh

Sao La Hầu:

Sao La Hầu là hung tin của nam giới nhưng nữ giới cũng bi ai chẳng kém, thường đem lại giữ không may liên quan đến luật pháp, công quyền, tranh cãi, ăn nói thị phi, tai nạn, bênh tật về tai mắt, máu huyết, hao tài. Nhiều chuyện phiền muộn, sầu bi. Xấu nhất là tháng giêng và tháng 2 âm lịch.

Sao Thổ Tú (Thổ Tinh)

Thổ Tú thường đem lại sự trở ngại, xung khắc miệng tiếng, có kẻ dấu tay sinh ra thưa kiện, xuất hành không thuận, giao đạo bất hòa, chăn nuôi thua lỗ, sức khỏe yếu. Xấu nhất là tháng 4 và tháng 8 âm lịch.

Sao Thủy Diệu (Thủy tinh):

Sao Thủy Diệu tốt nhưng cũng kỵ tháng 4 và thâng 8 âm lịch. Chủ về tài lộc hỉ. không nên đi song biển, giữ gìn lời nói (nhất là đối với nữ giới) nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu.

Sao Thái Bạch (Kim tinh):

Thái Bạch là sao chiếu mệnh xấu nhất trong các sao. Dân gian có câu "Thái Bạch chiếu sạch gia tài" cũng xuất phát từ nguyên do này. Thái Bạch là sao xấu cần giữ gìn trong công việc kinh doanh, có tiểu nhân quấy phá, hao tán tiền của, có thể trắng tay, đề phòng quan sự. Xấu nhất là tháng 2, 5, 8 âm lịch và kỵ màu trắng quanh năm.

Sao Thái Dương:

Là sao tốt cho Nam những không tốt cho Nữ.

Sao Thái Dương đem lại sự tốt lành, phát triển về công danh, an khang thịnh vượng, nhiều tin vui, tài lộc cho nam, còn nữ lại hay bị dau ốm, thường gặp tai ách nhất là tháng 6 và tháng 10 âm lịch.

Sao Vân Hán (Vân Hớn, Hỏa tinh):

Sao Vân hán chiếu mạng, đàn ông hay đàn bà gặp sao này chiếu mạng, làm ăn mọi việc đều trung bình, khẩu thiệt, phòng thương tật, đâu ốm, nóng nảy, mồm miệng. nam gặp tai tinh, bị kiện, thưa bất lợi, nữ không tốt về thai sản nhất là vào tháng 2 tháng 8 âm lich.

Sao Kế Đô

Sao Kế Đô là hung tin của nữ giới, thường đem lại tai nạn, hao tài tốn của, tang khó, bệnh tật, thị phi, đau khổ buồn rầu, họa vô đơn chí, trong gia đình có việc không may. Xấu nhất là vào tháng 3 tháng 9 âm lịch.

Sao Thái Âm

Sao Thái âm tốt với nam lẫn nữ về công danh và tiền bạc, hỉ dự vào tháng 9 nhưng lại gây đau ốm bệnh tật, sinh đẻ có nguy hiểm cho nữ giới vào tháng 10.

Sao Mộc Đức (Mộc tinh):

Sao này có ý nghĩa đem lại sự an vui, tốt lành, may mắn và nhiều mặt nhất là tôn sự. Tốt vào tháng 10 và tháng Chạp âm lịch. Nhưng nữ giới đề phòng bệnh tật phát sinh nhất là về máu huyết, nam giới coi chừng bệnh về mắt.

Lưu ý:

Sao chiếu mệnh có tác động tới vận hạn là quan niệm của người Trung Quốc xưa, đến nay nhiều người vẫn tin là đúng. Còn theo Phật giáo, vận hạn không phải do sao tốt hay xấu mà do nhân quả. Ngày nay, nhiều nhà chùa vẫn tổ chức lễ cúng dân sao (an sao) giải hạn, nếu theo đúng quan niệm của nhà Phật thì đây là lễ cầu an.

Lễ cúng, dâng sao giải hạn vào đầu năm là tín ngưỡng của người Việt. Đầu năm ai cũng muốn đi đình, đền, miếu... để cầu tài lộc, may mắn, còn đi chùa để cầu bình an, mạnh khỏe, đồng thời làm lễ dâng sao hoặc cầu an tại nơi mà mình đến.

Lễ nghi quan trọng nhất là tâm thành chứ không nên quá câu nệ hình thức, thành cúng bái theo kiểu mê tín dị đoan.

0