05/02/2018, 12:17

Bài tập trắc nghiệm Sinh học lớp 11 Bài 20: Cân bằng nội môi (tiếp)

Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Sinh học lớp 11 Bài 20: Cân bằng nội môi (tiếp) Câu 10. Những hoocmôn do tuyến tụy tiết ra tham gia vào cơ chế cân bằng nội môi nào sau đây ? A. điều hóa hấp thụ nước ở thận B. duy trì nồng độ glucozơ bình thường trong máu C. điều hòa hấp thụ Na+ ở thận D. điều ...

Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Sinh học lớp 11 Bài 20: Cân bằng nội môi (tiếp) Câu 10. Những hoocmôn do tuyến tụy tiết ra tham gia vào cơ chế cân bằng nội môi nào sau đây ? A. điều hóa hấp thụ nước ở thận B. duy trì nồng độ glucozơ bình thường trong máu C. điều hòa hấp thụ Na+ ở thận D. điều hòa pH máu Câu 11. Khi hàm lượng glucozơ trong máu giảm, cơ chế điều hòa diễn ra theo tật tự nào ? A. tuyến tụy → glucagôn → gan → glicôgen → glucozơ trong máu tăng B. gan → glucagôn → tuyến tụy→ glicôgen → glucozơ trong máu tăng C. gan → tuyến tụy → glucagôn → glicôgen → glucozơ trong máu tăng D. tuyến tụy → gan → glucagôn → glicôgen → glucozơ trong máu tăng Câu 12. Trật tự đúng về cơ chế điều hòa hấp thụ Na+ là A. huyết áo giảm làm Na+ giảm → thận → rênin → tuyến trên thận → anđôstêrôn → thận hấp thụ Na+ kèm theo nước trả về máu → nồng độ Na+ và huyết áp bình thường → thận B. huyết áo giảm làm Na+ giảm → tuyến trên thận → anđôstêrôn → thận → rênin → thận hấp thụ Na+ kèm theo nước trả về máu → nồng độ Na+ và huyết áp bình thường → thận C. huyết áo giảm làm Na+ giảm → tuyến trên thận → rênin → thận → anđôstêrôn → thận hấp thụ Na+ kèm theo nước trả về máu → nồng độ Na+ và huyết áp bình thường → thận D. huyết áo giảm làm Na+ giảm → thận → anđôstêrôn → tuyến trên thận → rênin → rênin → thận hấp thụ Na+ kèm theo nước trả về máu → nồng độ Na+ và huyết áp bình thường → thận Câu 13. Cho các hoocmôn sau : (1)anđôstêrôn (2) ADH (3)glucagôn (4) insulin (5)rênin Có bao nhiêu hoocmôn do tuyến tụy tiết ra? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 14. Các hoocmôn do tuyến tụy tiết ra có vai trò cụ thể như thế nào? (1) dưới tác dụng phối hợp của insulin và glucagôn lên gan làm chuyển glucozơ thành glicôgen dự trữ rất nhanh (2) dưới tác động của glucagôn lên gan làm chuyển hóa glucozơ thành glicôgen, còn dưới tác động của insulin lên gan làm phân giải glicôgen thành gluco zơ (3) dưới tác dụng của insulin lên gan làm chuyển glucozơ thành glucagôn dự trữ, còn dưới tác động của glucagôn lên gan làm phân giải glicôgen thành gluco zơ (4) dưới tác dụng của insulin lên gan làm chuyển glucozơ thành glicôgen dự trữ, còn với tác động của glucagôn lên gan làm phân giải glicôgen thành glucozơ, nhờ đó nồng độ glucozơ trong máu giảm Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 15. Trật tự đúng về cơ chế hấp thụ nước là A. áp suất thẩm thấu tăng → vùng dưới đồi → tuyến yên → ADH tăng → thận hấp thụ nước trả về máu → áp suất thẩm thấu bình thường → vùng dưới đồi B. áp suất thẩm thấu bình thường → vùng dưới đồi → tuyến yên → ADH tăng → thận hấp thụ nước trả về máu → áp suất thẩm thấu tăng → vùng dưới đồi C. áp suất thẩm thấu tăng → tuyến yên → vùng dưới đồi → ADH tăng → thận hấp thụ nước trả về máu → áp suất thẩm thấu bình thường → vùng dưới đồi D. áp suất thẩm thấu tăng → vùng dưới đồi → ADH tăng → tuyến yên → thận hấp thụ nước trả về máu → áp suất thẩm thấu bình thường → vùng dưới đồi Câu 16. Thận có vai trò quan trọng trong cơ chế A. điều hòa huyết áp B. duy trì nồng độ glucozơ trong máu C. điều hòa áp suất thẩm thấu D. điều hòa huyết áp và áp suất thẩm thấu Câu 17. Những cơ quan nào dưới đây có khả năng tiết ra hoocmôn tham gia cân bằng nội môi? (1) tụy (2) gan (3) thận (4) lá lách (5) phổi Phương án trả lời đúng là A. (1) và (4) B. (1) và (3) C. (1) và (2) D. (1), (2) và (3) Câu 18. Vai trò của insulin là tham gia điều tiết khi hàm lượng glucozơ trong máu A. cao, còn glucagôn điều tiết khi nồng độ glucozơ trong máu thấp B. thấp, còn glucagôn điều tiết khi nồng độ glucozơ trong máu cao C. cao, còn glucagôn điều tiết khi nồng độ glucozơ trong máu cũng cao D. thấp, còn glucagôn điều tiết khi nồng độ glucozơ trong máu cũng thấp Đáp án 10 11 12 13 14 15 16 17 18 B A A B A A C B A Từ khóa tìm kiếm:Lm bai 20 sinh hoc lop11nhŨng cơ quan nào có khả năng tiết ra hooc môn tham gia caân bằg nội môinhững cơ quan nào có khả năng tiết ra hoóc môn tham gia vào cân bằng nội môitrắc nghiệm sinh học lớp 11 bài 20 Bài viết liên quanMùa xuân là Tết trồng cây, Làm cho đất nước càng ngày càng xuân. Bác Hồ muốn khuyên dạy chúng ta điều gì qua hai dòng thơ này? – Bài tập làm văn số 6 lớp 7Em hãy viết bài văn tả người thân yêu và gần gũi nhất với mình – Bài tập làm văn số 6 lớp 6Thuyết minh về chiếc áo dài Việt Nam – Bài tập làm văn số 4 lớp 8Đề luyện thi đại học môn Hóa học số 2Bài tập trắc nghiệm Địa lý lớp 12 Bài 23: Thực hành: Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọtBài tập trắc nghiệm GDCD lớp 11 Bài 14: Chính sách quốc phòng an ninh (phần 1)Bài tập trắc nghiệm GDCD lớp 11 Bài 8: Chủ nghĩa xã hội (phần 2)Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Bài 26: Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ


Câu 10. Những hoocmôn do tuyến tụy tiết ra tham gia vào cơ chế cân bằng nội môi nào sau đây ?

A. điều hóa hấp thụ nước ở thận

B. duy trì nồng độ glucozơ bình thường trong máu

C. điều hòa hấp thụ Na+ ở thận

D. điều hòa pH máu

Câu 11. Khi hàm lượng glucozơ trong máu giảm, cơ chế điều hòa diễn ra theo tật tự nào ?

A. tuyến tụy → glucagôn → gan → glicôgen → glucozơ trong máu tăng

B. gan → glucagôn → tuyến tụy→ glicôgen → glucozơ trong máu tăng

C. gan → tuyến tụy → glucagôn → glicôgen → glucozơ trong máu tăng

D. tuyến tụy → gan → glucagôn → glicôgen → glucozơ trong máu tăng

Câu 12. Trật tự đúng về cơ chế điều hòa hấp thụ Na+

A. huyết áo giảm làm Na+ giảm → thận → rênin → tuyến trên thận → anđôstêrôn → thận hấp thụ Na+ kèm theo nước trả về máu → nồng độ Na+ và huyết áp bình thường → thận

B. huyết áo giảm làm Na+ giảm → tuyến trên thận → anđôstêrôn → thận → rênin → thận hấp thụ Na+ kèm theo nước trả về máu → nồng độ Na+ và huyết áp bình thường → thận

C. huyết áo giảm làm Na+ giảm → tuyến trên thận → rênin → thận → anđôstêrôn → thận hấp thụ Na+ kèm theo nước trả về máu → nồng độ Na+ và huyết áp bình thường → thận

D. huyết áo giảm làm Na+ giảm → thận → anđôstêrôn → tuyến trên thận → rênin → rênin → thận hấp thụ Na+ kèm theo nước trả về máu → nồng độ Na+ và huyết áp bình thường → thận

Câu 13. Cho các hoocmôn sau :

(1)anđôstêrôn

(2) ADH

(3)glucagôn

(4) insulin

(5)rênin

Có bao nhiêu hoocmôn do tuyến tụy tiết ra?

A. 1       B. 2       C. 3       D. 4

Câu 14. Các hoocmôn do tuyến tụy tiết ra có vai trò cụ thể như thế nào?

(1) dưới tác dụng phối hợp của insulin và glucagôn lên gan làm chuyển glucozơ thành glicôgen dự trữ rất nhanh

(2) dưới tác động của glucagôn lên gan làm chuyển hóa glucozơ thành glicôgen, còn dưới tác động của insulin lên gan làm phân giải glicôgen thành gluco zơ

(3) dưới tác dụng của insulin lên gan làm chuyển glucozơ thành glucagôn dự trữ, còn dưới tác động của glucagôn lên gan làm phân giải glicôgen thành gluco zơ

(4) dưới tác dụng của insulin lên gan làm chuyển glucozơ thành glicôgen dự trữ, còn với tác động của glucagôn lên gan làm phân giải glicôgen thành glucozơ, nhờ đó nồng độ glucozơ trong máu giảm

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 1       B. 2       C. 3       D. 4

Câu 15. Trật tự đúng về cơ chế hấp thụ nước là

A. áp suất thẩm thấu tăng → vùng dưới đồi → tuyến yên → ADH tăng → thận hấp thụ nước trả về máu → áp suất thẩm thấu bình thường → vùng dưới đồi

B. áp suất thẩm thấu bình thường → vùng dưới đồi → tuyến yên → ADH tăng → thận hấp thụ nước trả về máu → áp suất thẩm thấu tăng → vùng dưới đồi

C. áp suất thẩm thấu tăng → tuyến yên → vùng dưới đồi → ADH tăng → thận hấp thụ nước trả về máu → áp suất thẩm thấu bình thường → vùng dưới đồi

D. áp suất thẩm thấu tăng → vùng dưới đồi → ADH tăng → tuyến yên → thận hấp thụ nước trả về máu → áp suất thẩm thấu bình thường → vùng dưới đồi

Câu 16. Thận có vai trò quan trọng trong cơ chế

A. điều hòa huyết áp

B. duy trì nồng độ glucozơ trong máu

C. điều hòa áp suất thẩm thấu

D. điều hòa huyết áp và áp suất thẩm thấu

Câu 17. Những cơ quan nào dưới đây có khả năng tiết ra hoocmôn tham gia cân bằng nội môi?

(1) tụy

(2) gan

(3) thận

(4) lá lách

(5) phổi

Phương án trả lời đúng là

A. (1) và (4)       B. (1) và (3)

C. (1) và (2)       D. (1), (2) và (3)

Câu 18. Vai trò của insulin là tham gia điều tiết khi hàm lượng glucozơ trong máu

A. cao, còn glucagôn điều tiết khi nồng độ glucozơ trong máu thấp

B. thấp, còn glucagôn điều tiết khi nồng độ glucozơ trong máu cao

C. cao, còn glucagôn điều tiết khi nồng độ glucozơ trong máu cũng cao

D. thấp, còn glucagôn điều tiết khi nồng độ glucozơ trong máu cũng thấp

Đáp án

10 11 12 13 14 15 16 17 18
B A A B A A C B A

Từ khóa tìm kiếm:

0