05/02/2018, 11:52

Bài tập trắc nghiệm Địa lý lớp 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta

Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta Câu 1: Về dân số, nước ta đứng thứ ba trong khu vực Đông Nam Á sau A. Inđônêxia, Thái Lan B. Malaixia, Philippin C. Inđônêxia, Malaixia D. Inđônêxia, Philippin Câu 2: Về dân số, so với các quốc ...

Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta Câu 1: Về dân số, nước ta đứng thứ ba trong khu vực Đông Nam Á sau A. Inđônêxia, Thái Lan B. Malaixia, Philippin C. Inđônêxia, Malaixia D. Inđônêxia, Philippin Câu 2: Về dân số, so với các quốc gia trên thế giới, nước ta là nước A. Đông dân ( đứng thứ 13 trong số 200 quốc gia và vùng lãnh thổ) B. Khá đông dân ( đứng thứ 30 trong số 200 quốc gia và vùng lãnh thổ) C. Trung bình ( đứng thứ 90 trong số 200 quốc gia và vùng lãnh thổ) D. Ít dân ( đứng thứ 130 trong số 200 quốc gia và vùng lãnh thổ) Câu 3: Dân số nước ta tăng nhanh, đặc biệt là vào A. Nửa đầu thế kỉ XIX B. Nửa sau thế kỉ XIX C. Nửa đầu thế kỉ XX D. Nửa sau thế kỉ XX Câu 4: Hơn 3 triệu người Việt hiện đang sinh sống ở nước ngoài, tập chung nhiều nhất ở A. Liên bang Nga B. Hoa Kì, Ôxtrâylia C. Các nước Đong Âu D. Anh và một số nước Tây Âu khác Câu 5: Hiện tại cơ cấu nước ta có đặc điểm A. Là cơ cấu dân số trẻ B. Đang biến đổi chậm theo hướng già hóa C. Đang biến đổi nhanh theo hướng già hóa D. Là cơ cấu dân số già Câu 6: Hiện tại, nước ta đang trong giai đoạn “ Cơ cấu dân số vàng” điều đó có nghĩa là A. Số trẻ sơ sinh chiếm hơn 2/3 dân số B. Số người ở độ tuổi 0 -14 chiếm hơn 2/3 dân số C. Số người ở độ tuổi 15 – 59 chiếm hơn 2/3 dân số D. Số người ở độ tuổi trên 60 trở lên chiếm hơn 2/3 dân số Câu 7: Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là A. Đồng bằng sông Hồng B. Đồng bằng sông Cửu Long C. Duyên hải Nam Trung Bộ D. Đông Nam Bộ Câu 8: Vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta A. Đông Bắc B. Tây Bắc C. Bắc Trung Bộ D. Tây Nguyên Câu 9: Tỉ trọng của các nhóm tuổi trong cơ cấu dân số ở nước ta đang chuyển biến theo hướng A. Nhóm 0 – 14 tuổi tăng, nhóm 15 – 59 tuổi giảm, nhóm 60 tuổi trở lên giảm B. Nhóm 0 – 14 tuổi giảm, nhóm 15 – 59 tuổi tăng, nhóm 60 tuổi trở lên tăng C. Nhóm 0 – 14 tuổi tăng, nhóm 15 – 59 tuổi giảm, nhóm 60 tuổi trở lên tăng D. Nhóm 0 – 14 tuổi giảm, nhóm 15 – 59 tuổi tăng, nhóm 60 tuổi trở lên giảm Đáp án Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Đáp án D A D B C C A B B Bài viết liên quanBài tập trắc nghiệm GDCD lớp 11 Bài 3: Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa (phần 1)Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 10 Ôn tập cuối chương 5 (phần 2)Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học lớp 12 số 1 học kì 2 (Phần 4)Bài tập trắc nghiệm Địa lý lớp 12 Bài 24: Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp (tiếp theo)Bài tập trắc nghiệm Sinh học lớp 11 Bài 30: Truyền tin qua XinapBài tập trắc nghiệm Địa lý lớp 12 Bài 23: Thực hành: Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọtBài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 18: Luyện tập: Tính chất của cacbon, silic và hợp chất của chúngĐề kiểm tra học kì 2

Bài tập trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta

Câu 1: Về dân số, nước ta đứng thứ ba trong khu vực Đông Nam Á sau

A. Inđônêxia, Thái Lan      B. Malaixia, Philippin

C. Inđônêxia, Malaixia      D. Inđônêxia, Philippin

Câu 2: Về dân số, so với các quốc gia trên thế giới, nước ta là nước

A. Đông dân ( đứng thứ 13 trong số 200 quốc gia và vùng lãnh thổ)

B. Khá đông dân ( đứng thứ 30 trong số 200 quốc gia và vùng lãnh thổ)

C. Trung bình ( đứng thứ 90 trong số 200 quốc gia và vùng lãnh thổ)

D. Ít dân ( đứng thứ 130 trong số 200 quốc gia và vùng lãnh thổ)

Câu 3: Dân số nước ta tăng nhanh, đặc biệt là vào

A. Nửa đầu thế kỉ XIX      B. Nửa sau thế kỉ XIX

C. Nửa đầu thế kỉ XX      D. Nửa sau thế kỉ XX

Câu 4: Hơn 3 triệu người Việt hiện đang sinh sống ở nước ngoài, tập chung nhiều nhất ở

A. Liên bang Nga       B. Hoa Kì, Ôxtrâylia

C. Các nước Đong Âu      D. Anh và một số nước Tây Âu khác

Câu 5: Hiện tại cơ cấu nước ta có đặc điểm

A. Là cơ cấu dân số trẻ      B. Đang biến đổi chậm theo hướng già hóa

C. Đang biến đổi nhanh theo hướng già hóa      D. Là cơ cấu dân số già

Câu 6: Hiện tại, nước ta đang trong giai đoạn “ Cơ cấu dân số vàng” điều đó có nghĩa là

A. Số trẻ sơ sinh chiếm hơn 2/3 dân số

B. Số người ở độ tuổi 0 -14 chiếm hơn 2/3 dân số

C. Số người ở độ tuổi 15 – 59 chiếm hơn 2/3 dân số

D. Số người ở độ tuổi trên 60 trở lên chiếm hơn 2/3 dân số

Câu 7: Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là

A. Đồng bằng sông Hồng      B. Đồng bằng sông Cửu Long

C. Duyên hải Nam Trung Bộ      D. Đông Nam Bộ

Câu 8: Vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta

A. Đông Bắc      B. Tây Bắc

C. Bắc Trung Bộ      D. Tây Nguyên

Câu 9: Tỉ trọng của các nhóm tuổi trong cơ cấu dân số ở nước ta đang chuyển biến theo hướng

A. Nhóm 0 – 14 tuổi tăng, nhóm 15 – 59 tuổi giảm, nhóm 60 tuổi trở lên giảm

B. Nhóm 0 – 14 tuổi giảm, nhóm 15 – 59 tuổi tăng, nhóm 60 tuổi trở lên tăng

C. Nhóm 0 – 14 tuổi tăng, nhóm 15 – 59 tuổi giảm, nhóm 60 tuổi trở lên tăng

D. Nhóm 0 – 14 tuổi giảm, nhóm 15 – 59 tuổi tăng, nhóm 60 tuổi trở lên giảm

Đáp án

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Đáp án D A D B C C A B B
0