31/03/2021, 14:52

Bài soạn "Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt" số 5 - 6 Bài soạn "Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt" lớp 6 hay nhất

A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu. Từ được tạo bởi một hoặc hai tiếng trở lên. Kiểu cấu tạo của từ: -Từ đơn: Là từ chỉ gồm một tiếng (Ví dụ: cây,nghề, và, có, tục, ngày, Tết, làm). - Từ phức + Từ ghép: Là những từ ...

A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

Tiếng dùng để cấu tạo nên từ.
Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu. Từ được tạo bởi một hoặc hai tiếng trở lên.
Kiểu cấu tạo của từ:
-Từ đơn: Là từ chỉ gồm một tiếng (Ví dụ: cây,nghề, và, có, tục, ngày, Tết, làm).
- Từ phức
+ Từ ghép: Là những từ được cấu tạo bằng cách ghép những tiếng lại với nhau. Các tiếng được ghép ấy có quan hệ với nhau về ý nghĩa (Ví dụ: chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy)
+ Từ láy: là những từ được cấu tạo bằng cách láy lại (điệp lại) một phần hay toàn bộ âm của tiếng ban đầu (Ví dụ: trồng trọt, xanh xanh..


B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

Câu 1 (Trang 14 - SGK). Đọc câu văn và thực hiện các yêu cầu bên dưới:

[...] Người Việt Nam ta – con cháu vua Hùng – khi nhắc đến nguồn gốc của mình, thường xưng là con Rồng cháu Tiên.

(Con Rồng cháu Tiên)

a. Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ nào?

b. Tìm những từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc trong câu trên.

c. Tìm thêm các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu: con cháu, anh chị, ông bà...

Bài làm:
a. Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép.
b. Những từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: cội nguồn, gốc tích, gốc gác...
c. Các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu con cháu, anh chị, ông bà: anh em, cậu mợ, cô dì, chú bác, chú thím...


Câu 2 (Trang 14 – SGK) Hãy nêu quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc.Bài làm:

  • Ghép dựa vào quan hệ giới tính – nam trước nữ sau: ông bà, cha mẹ, chú dì, cậu mợ, bác bá, anh chị...
  • Ghép dựa vào thứ bậc, tuổi tác – trên trước dưới sau, lớn trước bé sau: ông cha, bác cháu, chú cháu, dì cháu, chị em, anh em, cháu chắt...

Câu 3 (Trang 14 – SGK) Các tiếng đứng sau trong các từ ghép bánh rán, bánh nếp, bánh dẻo, bánh nướng, bánh gối, bánh tôm, bánh tẻ, bánh gai, bánh xốp, bánh khúc, bánh khoai... có thể nêu đặc điểm gì để phân biệt với nhau?

Bài làm:
Các tiếng đứng sau trong các từ ghép bánh rán, bánh nếp, bánh dẻo, bánh nướng, bánh gối, bánh tôm, bánh tẻ, bánh gai, bánh xốp, bánh khúc, bánh khoai... có thể nêu những đặc điểm về cách chế biến, chất liệu, tính chất, hình dáng của bánh:

  • Nêu cách chế biến bánh: (bánh) rán, hấp, nướng, tráng, ...
  • Nêu tên chất liệu của bánh: (bánh) nếp, tẻ, tro, tôm, khúc, ...
  • Nêu tính chất của bánh: (bánh) dẻo, xốp, ...
  • Nêu hình dáng của bánh: (bánh) gối, gai...

Câu 4 (Trang 15 – SGK) Từ láy được in đậm trong câu sau miêu tả cái gì?
“Nghĩ tủi thân, công chúa Út ngồi khóc thút thít.”
(Nàng Út làm bánh ót)
Hãy tìm một số từ láy có cùng tác dụng ấy.
Bài làm:
Từ láy thút thít trong câu trên miêu tả sắc thái tiếng khóc của công chúa Út.
Một số từ từ láy có cùng tác dụng miêu tả tiếng khóc như: nức nở, rưng rức...


Câu 5 (Trang 15 – SGK) Thi tìm nhanh các từ láy nào thường được dùng để tả tiếng cười, giọng nói, dáng điệu?
Bài làm:
Từ láy tiếng cười: khúc khích, khà khà, sằng sặc, khanh khách, ha hả, hềnh hệch, ...
Từ láy tả giọng nói: ồm ồm, khàn khàn, nhỏ nhẻ, léo nhéo, lè nhè, ...
Từ láy tả dáng điệu: lom khom, lừ đừ, lả lướt, khệnh khạng, ngông nghênh, nghênh ngang, khúm núm, ..

Ảnh minh họa (Nguồn internet)
Ảnh minh họa (Nguồn internet)

Trịnh Ngọc Trinh

226 chủ đề

43560 bài viết

0