31/03/2021, 14:50

Bài soạn "Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh" số 6 - 6 Bài soạn "Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh" lớp 7 hay nhất

A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Trong đời sống người ta dùng sự thật (chứng cứ xác thực) để chứng tỏ một điều gì đó đáng tin. Trong văn nghị luận, chứng minh là một phép lập luận dùng những lí lẽ, bằng chứng chân thực, đã được chứng tỏ để thừa nhận một luận điểm mới, cần được chứng minh là ...

A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

Trong đời sống người ta dùng sự thật (chứng cứ xác thực) để chứng tỏ một điều gì đó đáng tin.
Trong văn nghị luận, chứng minh là một phép lập luận dùng những lí lẽ, bằng chứng chân thực, đã được chứng tỏ để thừa nhận một luận điểm mới, cần được chứng minh là đáng tin cậy.
Các lí lẽ, bằng chứng dùng trong phép lập luận chứng minh phải được lựa chọn thẩm tra, phân tích thì mới có sức thuyết phục.


B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

Câu 1: Trang 41 sgk ngữ văn 7 tập 2

Hãy nêu ví dụ và cho biết: Trong đời sống, khi nào người ta cần chứng minh? Khi cần chứng minh cho ai đó rằng lời nói của em là thật, em phải làm như thế nào? Từ đó em rút ra nhận xét : Thế nào là chứng minh?

Bài làm:
Trong đời sống, chúng ta vẫn thường làm sáng tỏ một việc gì đó cho người khác thấy hoặc làm cho ai đó tin vào nhận định của mình. Người ta chỉ có thể tin vào nhận định của ai đó khi nhận định đó có căn cứ đúng đắn, dựa trên những sự thật được thừa nhận. Chẳng hạn, chứng minh mình bị bênh thì phải đưa ra giấy khám bệnh, ...
Vậy, chứng minh là dùng cái được thừa nhận là đúng, có thật để chứng tỏ một điều gì đó là đáng tin.


Câu 2 : Trang 41 sgk ngữ văn 7 tập 2
Trong văn bản nghị luận, khi người ta chỉ sử dụng lời văn, không được dùng nhân chứng, vật chứng, thì làm thế nào để chứng tỏ một ý kiến nào đó là đúng sự thật và đáng tin cậy?
Bài làm:
Để chứng tỏ một ý kiến nào đó là đúng sự thật và đáng tin cậy, khi người ta chỉ sử dụng lời văn, không được dùng nhân chứng, vật chứng thì chúng ta sử dụng lí lẽ, vận dụng lí lẽ nhằm khẳng định một luận điểm nào đó là đúng sự thật (thay vì nêu bằng chứng), vận dụng lí lẽ, dẫn chứng nhằm khẳng định một luận điểm nào đó là đúng đắn. Các lí lẽ, dẫn chứng phải được lựa chọn thật tiêu biểu, trình bày càng rõ ràng, phong phú càng có sức thuyết phục.


Câu 3 : Trang 41- 42 sgk ngữ văn 7 tập 2
Đọc bài văn nghị luận sau và trả lời câu hỏi:
ĐỪNG SỢ VẤP NGÃ
Đã bao lần bạn vấp ngã mà không hề nhớ. Lần đầu tiên chập chững bước đi, bạn đã bị ngã. Lần đầu tiên tập bơi, bạn uống nước và suýt chết đuối phải không? Lần đầu tiên chơi bóng bàn, bạn có đánh trúng bóng không? Không sao đâu vì ...
Oan Đi-xnây từng bị toà báo sa thải vì thiếu ý tưởng. Ông cũng nếm mùi phá sản nhiều lần trước khi sáng tạo nên Đi-xnây-len. Lúc còn học phổ thông, Lu-i Pa-xtơ chỉ là một học sinh trung bình. Về môn Hoá, ông đứng hạng 15 trong số 22 học sinh của lớp. Lép Tôn-xtôi, tác giả của bộ tiểu thuyết nổi tiếng Chiến tranh và hoà bình, bị đình chỉ học đại học vì "vừa không có năng lực, vừa thiếu ý chí học tập". Hen-ri Pho thất bại và cháy túi tới năm lần trước khi thành công.Ca sĩ ô-pê-ra nổi tiếng En-ri-cô Ca-ru-xô bị thầy giáo cho là thiếu chất giọng và không thể nào hát được.Vậy xin bạn chớ lo sợ thất bại. Điều đáng sợ hơn là bạn đã bỏ qua nhiều cơ hội chỉ vì không cố gắng hết mình.
(Theo Trái tim có điều kì diệu)
a) Xác định luận điểm chính của bài văn Đừng sợ vấp ngã. Tìm những câu văn mang luận điểm.
b) Bài văn đã lập luận như thế nào để chứng minh cho luậnđiểm đừng sợ vấp ngã? Các sự thật được dẫn ra có đáng tin cậy không? Các sự thật này có tác dụng như thế nào trong phép lập luận chứng minh mà người viết xây dựng?
Bài làm:
a. Luận điểm chính của bài văn Đừng sợ vấp ngã và những câu văn mang luận điểm:
Nhan đề của bài văn thể hiện luận điểm chính đừng sợ vấp ngã. Bài văn sử dụng phép lập luận chứng minh để thuyết phục về luận điểm này.
Các câu mang luận điểm:
Đã bao lần bạn vấp ngã mà không hề nhớ. Lần đầu tiên chập chững bước đi, bạn đã bị ngã. Lần đầu tiên tập bơi, bạn uống nước và suýt chết đuối phải không? Lần đầu tiên chơi bóng bàn, bạn có đánh trúng bóng không? Không sao đâu vì ...
Vậy xin bạn chớ lo sợ thất bại. Điều đáng sợ hơn là bạn đã bỏ qua nhiều cơ hội chỉ vì không cố gắng hết mình.
b) Bài văn đã lập luận những dẫn chứng hết sức xác thực:
Nêu một số ví dụ về việc vấp ngã trong đời sống hằng ngày.
Nêu năm danh nhân thế giới đã từng vấp ngã nhưng vấp ngã không cản trở việc họ thành đạt vẻ vang về sau.
Qua đó, chứng minh là một phép lập luận dùng những lí lẽ, bằng chứng chân thực đã được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm cần được chứng minh là đáng tin cậy.


Mục đích và phương pháp chứng minh
Lập luận là đưa ra các lí lẽ, dẫn chứng nhằm dẫn dắt người đọc (người nghe) đến một kết luận nào đó mà người viết (người nói) muốn đạt tới.
Lập luận chứng minh trong đời sống là để chứng minh khi muốn làm cho ai đó tin điều mình nói là đúng, có thật.
VD: Trong khi đi tàu, lên xe buýt, nhân viên trên tàu, xe kiểm tra vé hành khách, em phải làm gì để chứng tỏ mình đã chấp hành đúng?
Chứng minh: Em đưa vé tàu (xe) cho nhân viên kiểm tra.
=> Cần đưa ra những bằng chứng có tính thuyết phục cao, bằng chứng ấy có thể là người( nhân chứng, vật( vật chứng), sự việc, số liệu, âm thanh, hình ảnh…
Phép chứng minh trong văn nghị luận là một phép lập luận dùng những lý lẽ, bằng chứng chân thật, đã được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm mới ( cần được chứng minh) là đáng tin cậy. Các lý lẽ, bằng chứng dùng trong phép lập luận chứng minh phải được lựa chọn, thẩm tra, phân tích thì mới có sức thuyết phục.


Các phương pháp chứng minh sử dụng
Phương pháp suy luận nhân quả
Phương pháp suy luận tương đồng,...
VD: Nhân dân ta thường nói “ có chí thì nên”. Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ đó.
a. Tìm hiểu đề:
Thể loại: nghị luận văn chương.
Vấn đề cần chứng minh: Có chí thì nên
b. Tìm ý
Chí: ý chí, nghị lực, kiên trì, bền bỉ.
Nên: Kết quả, thành công đạt được.
c. Các phương pháp chứng minh sử dụng: đưa ra dẫn chứng xác thực và nêu lý lẽ
d. Lập dàn ý
I. Mở bài
Giới thiệu về vấn đề cần chứng minh
II. Thân bài: Đưa ra những nội dung chủ yếu của bài
Giải thích câu tục ngữ.
Tại sao nói "có chí thì nên"?
Làm thế nào để thực hiện câu tục ngữ "Có chí thì nên"?
Dẫn chứng thực tế và ý nghĩa câu tục ngữ với cuộc sống.
III. Kết bài
Kết luận nhằm khắng định tư tưởng, thái độ, quan điểm về vấn đề, liên hệ bản thân.
e. Viết bài và kiểm tra lại bài

Ảnh minh họa (Nguồn internet)
Ảnh minh họa (Nguồn internet)

nhi nguyen

238 chủ đề

2591 bài viết

0