31/03/2021, 14:48

Bài soạn tham khảo số 4 - 5 Bài soạn Thực hành về sử dụng một số kiểu câu trong văn bản (Ngữ Văn 11) hay nhất

I. Dùng kiểu câu bị động (T194 Ngữ văn 11 Tập 1) Bài 1: - Câu bị động: Hắn chưa được một người đàn bà nào yêu cả - Chuyển sang câu chủ động: Chưa một người đàn bà nào yêu hắn cả -Thay câu chủ động vào đoạn văn và nhận xét: Câu không sai nhưng không nối tiếp ý và hướng ...

I. Dùng kiểu câu bị động (T194 Ngữ văn 11 Tập 1)

Bài 1:

- Câu bị động:

Hắn chưa được một người đàn bà nào yêu cả

- Chuyển sang câu chủ động:

Chưa một người đàn bà nào yêu hắn cả

-Thay câu chủ động vào đoạn văn và nhận xét: Câu không sai nhưng không nối tiếp ý và hướng triển khai ý của câu đi trước

Bài 2:

- Câu bị động: Đời hắn chưa bao giờ được săn sóc bởi một bàn tay “đàn bà’.

-Tác dụng: Tạo sự liên kết ý với câu đi trước, nghĩa là tiếp tục đề tài nói về “hắn”.

Bài 3:

HS viết đoạn văn ở nhà, sử dụng văn bản Chí Phèo (phần tác giả) để viết


II. Dùng kiểu câu có khởi ngữ (T194 Ngữ văn 11 Tập 1)

Bài 1:

a. Câu có khởi ngữ: Hành thì nhà thị may lại còn.

- Khởi ngữ: Hành

b. So sánh câu trên (Câu có khởi ngữ: “Hành thì nhà thị may lại còn”) với câu tương đương về nghĩa nhưng không có khởi ngữ: “nhà thị may lại còn hành”:

+ Hai câu tương đương về nghĩa cơ bản: biểu hiện cùng một sự việc

+ Câu có khởi ngữ liên kết chặt chẽ hơn về ý với câu đi trước vì thế viết như nhà văn Nam Cao là tối ưu.

Bài 2:

Chọn C

Bài 3:

a. Câu thứ 2 có khởi ngữ: Tự tôi

- Vị trí: Ở đầu câu, trước chủ ngữ.

- Có quãng ngắt (dấu phẩy) sau khởi ngữ.

- Tác dụng của khởi ngữ: Nêu một đề tài có quan hệ liên tưởng với điều đã nói trong câu trước

b. Câu hai có khởi ngữ : Cảm giác, tình tự, đời sống cảm xúc.

- Vị trí: Ở đầu câu, trước chủ ngữ (ấy)

- Có quãng ngắt (dấu phẩy) sau khởi ngữ

- Tác dụng: Nêu một đề tài có quan hệ với điều đã nói trong câu đi trước => Cảm giác, tình tự, đời sống cảm xúc (khởi ngữ ở câu sau).


III. Dùng kiểu câu có trạng ngữ chỉ tình huống (T195-196 Ngữ văn 11 Tập 1)

Bài 1:

a. Phần in đậm nằm ở vị trí đầu câu.

b. Phần in đậm có cấu tạo là cụm động từ.

c. Chuyển: Bà già kia thấy thị hỏi, bật cười.

Bài 2:

Chọn C

Bài 3:

a. Trạng ngữ: Nhận được phiến trát của Sơn Hưng Tuyên đốc bộ đường (câu đầu)

b. Tác dụng: phân biệt tin thứ yếu (thể hiện ở phần phụ đầu câu) với tin quan trọng (thể hiện ở phần vị ngữ chính của câu: quay lại hỏi thầy thơ lại giúp việc)


IV. Tổng kết về sử dụng ba kiểu câu trong văn bản (T196 Ngữ văn 11 Tập 1)

- Thành phần chủ ngữ trong kiểu câu bị động, thành phần khởi ngữ và thành phần trạng ngữ chỉ tình huống đều chiếm vị trí đầu câu.

- Các thành phần kể trên thường thể hiện một nội dung dễ dàng liên tưởng từ những điều đã biết ở nhữg câu đi trước, hoặc một thông tin không quan trọng.

- Vì vậy, việc sử dụng những kiểu câu bị động, câu có thành phần khởi ngữ, câu có trạng ngữ chỉ tình huống có tác dụng liên kết ý, tạo mạch lạc trong văn bản.

Hình minh họa
Hình minh họa

Nguyễn Mỹ Hương

187 chủ đề

43907 bài viết

0