31/03/2021, 14:52

Bài soạn "Ôn tập và kiểm tra phần tiếng Việt" số 6 - 6 Bài soạn "Ôn tập và kiểm tra phần tiếng Việt" kì I (lớp 8) hay nhất

Câu 1. Mục I.2.a, trang 157 -158, SGK. Dựa vào kiến thức về văn học dân gian và về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ, hãy điền từ ngữ thích hợp vào những ô trống. Giải thích những từ ngữ có nghĩa hẹp trong sơ đồ trên. Cho biết những câu giải thích ấy có từ ngữ nào chung. Trả ...

Câu 1. Mục I.2.a, trang 157 -158, SGK.

Dựa vào kiến thức về văn học dân gian và về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ, hãy điền từ ngữ thích hợp vào những ô trống.

Giải thích những từ ngữ có nghĩa hẹp trong sơ đồ trên. Cho biết những câu giải thích ấy có từ ngữ nào chung.

Trả lời:

Những từ ngữ có nghĩa hẹp trong sơ đồ có thể được giải thích như sau :

- Truyền thuyết : truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử xa xưa, có nhiều yếu tố thần kì.

- Truyện cổ tích, truyện dân gian kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc (người mồ côi, người mang lốt xấu xí, người em, người dũng sĩ,...), có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo.

- Truyện ngụ ngôn : truyện dân gian mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió chuyện con người.

- Truyện cười : truyện dân gian dùng hình thức gây cười, để mua vui hoặc phê phán, đả kích.

Qua đó, có thể biết được từ ngữ chung trong phần giải thích nghĩa của những từ ngữ có nghĩa hẹp trong sơ đồ. Từ ngữ chung đó chính là từ ngữ có nghĩa rộng hơn (có cấp độ khái quát cao hơn) những từ ngữ được giải thích trên đây.


Câu 2. Mục I.2.b, trang 158, SGK.

Tìm trong ca dao Việt Nam hai ví dụ về sử dụng biện pháp tu từ nói quá hoặc nói giảm nói tránh.

Trả lời:

Ví dụ :

Tiếng đồn cha mẹ anh hiền

Cắn cơm không vỡ, cắn tiền vỡ tan.

(Ca dao)


Câu 3. Mục I.2.c, trang 158, SGK.

Viết hai câu, trong đó một câu có dùng từ tượng hình, một câu có dùng từ tượng thanh.

Trả lời:

Ví dụ : Hà Nội bây giờ không còn tiếng chuông tàu điện leng keng.


Câu 4. Mục II.2.a, trang 158, SGK.

Viết hai câu trong đó có một câu dùng trợ từ và tình thái từ, một câu có dùng trợ từ và thán từ.

Trả lời:

Ví dụ : Cuốn sách này mà chỉ 20 000 đồng à?


Câu 5. Mục II.2.b, trang 158, SGK.

Đọc đoạn trích sau:Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị. Dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực dân gần 100 năm nay để gây dựng nên nước Việt Nam độc lập. Dân ta lại đánh đổ chế độ quân chủ mấy mươi thế kỷ mà lập nên chế độ Dân chủ Cộng hòa.

(“Tuyên ngôn độc lập” - Hồ Chí Minh)

Hãy xác định câu ghép. Nếu tách câu ghép đã xác định thành các câu đơn thì có được không ? Nếu được thì có làm thay đổi ý cần diễn đạt không ?

Trả lời:

Câu ghép trong đoạn trích này biểu hiện những sự kiện diễn ra liên tục trong một khoảng thời gian ngắn.


Câu 6. Mục II2.c, trang 158, SGK.

Xác định câu ghép và cách nối các vế câu trong đoạn trích:Chúng ta không thể nói tiếng ta đẹp như thế nào, cũng như ta không thể nào phân tích cái đẹp của ánh sáng, của thiên nhiên. Nhưng đối với chúng ta là người Việt Nam, chúng ta cảm thấy thưởng thức một cách tự nhiên cái đẹp của tiếng ta, tiếng nói của quần chúng nhân dân trong ca dao và dân ca, lời văn của các nhà văn lớn. Có lẽ tiếng Việt của chúng ta đẹp, bởi vì tâm hồn của người Việt Nam ta rất đẹp, bởi vì đời sống, cuộc đấu tranh của nhân dân ta từ trước tới nay là cao quý, là vĩ đại, nghĩa là rất đẹp.

Trả lời:

Đoạn trích gồm ba câu, trong đó có hai câu ghép.


Câu 7. Cho biết biện pháp tu từ nào đã được sử dụng trong câu ca dao sau :

Thương nhau thương cả đường đi

Ghét nhau ghét cả tông ti họ hàng.

Trả lời:

Biện pháp tu từ được sử dụng trong câu ca dao này là nói quá : "thương cả đường đi", "ghét cả tông ti họ hàng".


Câu 8. Cho biết sự khác biệt về nghĩa giữa hai câu sau đây và phương tiện dùng để thể hiện sự khác biệt đó.

a) Thằng bé ăn mỗi một bát cơm.

b) Thằng bé ăn những một bát cơm.

Trả lời:

Sự khác biệt về nghĩa giữa hai câu đã cho là :

- Trong câu (a), người nói (người viết) cho rằng thằng bé ăn một bát cơm là ít.

- Trong câu (b), người nói (người viết) cho rằng thằng bé ăn một bát cơm là nhiều.

Phương tiện dùng để thể hiện sự khác biệt đó là các trợ từ mỗi, những.

Ảnh minh họa (Nguồn internet)
Ảnh minh họa (Nguồn internet)

TRAN THI THU TRANG trang

208 chủ đề

2330 bài viết

Có thể bạn quan tâm
0