31/03/2021, 14:51

Bài soạn "Câu cảm thán" số 3 - 6 Bài soạn "Câu cảm thán" lớp 8 hay nhất

A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Đặc điểm hình thức và chức năng Đọc các đoạn trích và trả lời câu hỏi: Đoạn a: Hỡi ơi lão Hạc ! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết... Một người như thế ấy !... Một người đã khóc vì trót lừa một con chó!... Một người nhịn ăn để tiền ...

A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

Đặc điểm hình thức và chức năng

Đọc các đoạn trích và trả lời câu hỏi:
Đoạn a: Hỡi ơi lão Hạc ! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết... Một người như thế ấy !... Một người đã khóc vì trót lừa một con chó!... Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên luỵ đến hàng xóm, láng giềng.. Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót binh Tư để có ăn ư ? Cuộc đời quả thật cứ một ngày một thêm đáng buồn...
Đoạn b:
Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối,

Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan?

Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn,

Ta lặng ngắm giang san ta đổi mới?

Đâu những bình minh cây xanh nắng gội,

Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng?

Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng.

Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt,

Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật?

- Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?

Trả lời

Trong những đoạn trích trên có những câu cảm thán sau: Hỡi ơi lão Hạc! (đoạn a) và Than ôi! (đoạn b)
Đặc điểm hình thức cho biết đó là câu cảm thán vì: cuối câu có dấu chấm than và trong câu có các từ cảm thán như hỡi ơi, than ôi.
Câu cảm thán dùng để bỗ lộ cảm xúc của người nói (người viết). Khi viết đơn, biên bản hợp đồng hay trình bày kết quả một bài toán không nên sử dụng câu cảm thán. Bởi vì trong những trường hợp trên ta nên dùng ngôn ngữ khoa học, chính xác.


B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

Bài tập 1: Trang 44 sgk ngữ văn 8 tập 2

Hãy cho biết các câu trong những đoạn trích sau có phải đều là câu cảm thán không? Vì sao?

a, Than ôi! Sức người khó lòng địch nổi với sức trời! Thế đê không sao cự lại được với thế nước! Lo thay! Nguy thay! Khúc đê này hỏng mất thôi.

(Phạm Duy Tốn, Sống chết mặc bay)

b, Hỡi ơi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi!

(Thế Lữ, Nhớ rừng)

c, Chao ôi, có biết đâu rằng: hung hăng, hống hách láo chỉ tổ đem thân ra mà trả nợ cho những cử chỉ ngu dại của mình thôi. Tôi đã phải trải cảnh như thế. Thoát nạn rồi, mà còn ân hận quá, ân hận mãi.

(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)

Bài làm:
Các câu trong những đoạn trích trên không phải đều là câu cảm thán. Các câu cảm thán có là: Than ôi! Lo thay! Nguy thay! (đoạn trích a); Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi! (đoạn b); Chao ôi, có biết đâu rằng: hung hăng, hống hách láo chỉ tổ đem thân ra mà trả nợ cho những cử chỉ ngu dại của mình thôi (đoạn c).
Các câu trên là câu cảm thán bởi vì có các từ cảm thán như: ôi, thay, hỡi, chao ôi và có dấu chấm than ở cuối câu.


Bài tập 2: Trang 44 sgk ngữ văn 8 tập 2

Phân tích tình cảm, cảm xúc được thể hiện trong những câu sau đây. Có thể xếp những câu này vào kiểu câu cảm thán được không? Vì sao?

a,

Ai làm cho bể kia đầy

Cho ao kia cạn cho gầy cò con?

(Ca dao)

b,

Xanh kia thăm thẳm từng trên

Vì ai gây dựng cho nên nỗi này?

(Chinh phụ ngâm khúc)

c,

Tôi có chờ đâu, có đợi đâu;

Đem chi xuân lại gợi thêm sầu.

(Chế Lan Viên, Xuân)

d, Anh mà chết là chỉ tại cái tội ngông cuồng dại dột của tôi. Tôi biết làm thế nào bây giờ?

(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)

Bài làm:
Các câu ở trên đều là những câu bộc lộ cảm xúc. Tuy nhiên không thể xếp những câu trên vào kiểu câu cảm thán được.
Câu a: cảm xúc hoài nghi
Câu b: cảm xúc oán hận
Câu c: cảm xúc buồn bã
Câu d: cảm xúc lo lắng.
Bởi vì: những câu này không có đặc điểm của câu cảm thán như dấu chấm than ở cuối câu hay những từ cảm thán trong câu.


Bài tập 3: Trang 44 sgk ngữ văn 8 tập 2
Đặt hai câu cảm thán để bộc lộ cảm xúc:
a, Trước tình cảm của một người thân dành cho mình.
b, Khi nhìn thấy mặt trời mọc.
Bài làm:
Có thể đặt câu như sau:
Câu a: Trước tình cảm của một người thân dành cho mình: Chao ôi, cháu cảm ơn dì!
Câu b: Khi nhìn thấy mặt trời mọc: Cảnh mặt trời mọc sớm nay đẹp biết bao!


Bài tập 4: Trang 44 sgk ngữ văn 8 tập 2
Hãy nhắc lại đặc điểm, hình thức và chức năng của câu nghi vấn, câu cầu khiến và câu cảm thán.
Bài làm:
Câu nghi vấn: có dấu chấm hỏi ớ cuối câu và thường đi kèm với từ nghi vấn như: ai, thế nào, sao,.. dùng để hỏi
Câu cầu khiến: có các từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,... thường kết thúc bằng dấu chấm than, dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị,...
Câu cảm thán: có các từ cảm thán như: ôi, than ôi, hỡi ôi,... kết thúc bằng dấu chấm than, dùng để bộc lộ cảm xúc trực tiếp của người nói (người viết)

Ảnh minh họa (Nguồn internet)
Ảnh minh họa (Nguồn internet)

nhi nguyen

238 chủ đề

2591 bài viết

0