27/04/2018, 10:38

Bài 48.7 Trang 58 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Đốt cháy hoàn toàn 22,2 gam một hỗn hợp gồm este có công thức ...

Đốt cháy hoàn toàn 22,2 gam một hỗn hợp gồm este có công thức

48.7.   Đốt cháy hoàn toàn 22,2 gam một hỗn hợp gồm este có công thức CH3COOCnH2n+1 và ancol CnH2n+1OH, thu được 44 gam khí C02 và 19,8 gam H20. Hãy xác định công thức phân tử của este và ancol.

Trả lời                          

Phương trình hóa học : (C{H_3}COO{C_n}{H_{2n + 2}} + {{3n + 4} over 2}{O_2} o (n + 2)C{O_2} + (n + 2){H_2}O)

({C_n}{H_{2n + 2}}OH + {{3n} over 2}{O_2} o nC{O_2} + (n + 1){H_2}O)

Cách 1: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :

( Rightarrow 22,2 + {m_{{O_2}}} = 44 + 19,8 Rightarrow {m_{{O_2}}} = 41,6(gam))

Sau phản ứng: ({m_O} = {{44} over {44}} imes 32 + {{19,8} over {18}} imes 16 = 49,6(gam))

Vậy khối lượng oxi có trong este và ancol là : 49,6 - 41,6 = 8 (gam).

Theo phương trình hoá học khi đốt cháy este thu được nC02 = nH2O còn khi đốt cháy ancol số mol H20 lớn hơn số mol C02.

 ( Rightarrow {n_{ancol}} = {n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} = 1,1 - 1,0 = 0,1(mol)).Vậy khối lượng oxi trong este là : (8 - 16.0,1 = 6,4(gam) Rightarrow {n_{{ m{es}}te}} = {{6,4} over {32}} = 0,2(mol) Rightarrow 0,2(n + 2) + 0,1n = 1) 

( Rightarrow 2n + 4 + n = 10 o n = 2)

Công thức của este và ancol là CH3COOC2H5 và C2H5OH.

Cách 2 : Gọi số mol của este là x, số mol của ancol là y.

(left{ matrix{x(n + 2) + yn = 1 hfill cr x(n + 2) + y(n + 1) = 1,1 hfill cr} ight. Rightarrow y = 0,1)

Mặt khác, ta có : 

mhỗnhợp= x(14n + 60) + 0,1 (14n + 18) = 22,2

({n_{C{O_2}}} = x(n + 2) + 0,1n = 1 Rightarrow left{ matrix{14nx + 1,4n + 60x = 20,4 hfill cr nx + 0,1n + 2x = 1 hfill cr} ight.)

=> x= 0,2

Thay vào ta có : 0,2n+0,1n+0,4=1

=> n=2

0