26/04/2018, 21:16

Bài 38.18 Trang 54 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Cho 3,6 g một oxit sắt yào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,35 g một muối sắt clorua. Hãy xác định công thức phân tử của oxit sắt. ...

Cho 3,6 g một oxit sắt yào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,35 g một muối sắt clorua. Hãy xác định công thức phân tử của oxit sắt.

Cho 3,6 g một oxit sắt yào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,35 g một muối sắt clorua. Hãy xác định công thức phân tử của oxit sắt.

Trả lời               

Cách I : Đặt công thức phân tử oxit sắt là FexOy

Phương trình hoá học của phản ứng :

(F{e_x}{O_y},,,,,,,,,,,,,,,, + ,,,,,,,,,,,,,,,2yHCl o ,,,xFeC{l_{2y/x}},,,,,,,,, + ,,,,,,,,y{H_2}O)

(56x+16y)g            (x(56 + 71{y over x})g)

Vậy công thức oxit sắt là FeO.

Cách 2 . Đặt công thức oxit sắt là Fe2Ox

Phương trình hoá học của phản ứng:

(F{e_2}{O_x} + 2xHCl o 2FeC{l_x} + x{H_2}O)

Dựa vào phương trình trên, ta có :

3,6 x 2(56+35,5x)=6,35(112+16x)

308x=616  ----->  x=2

Công thức của oxit sắt là Fe2O2, giản ước ta có công thức phân tử của oxit sắt là FeO.

Cách 3 : Giải theo số mol FexOy hoặc số mol muối sắt clorua

Đặt công thức oxit sắt là FexOy

({n_{F{e_x}{O_y}}} = {{3,6} over {56x + 16y}}(mol))

Phương trình hoá học của phản ứng :

(F{e_x}{O_y},,,,,,,,,,,,,,,, + ,,,,,,,,,,,,,,,2yHCl o ,,,xFeC{l_{2y/x}},,,,,,,,, + ,,,,,,,,y{H_2}O)

({{3,6} over {56x + 16y}}mol)         ({{3,6x} over {56x + 16y}}mol)

({m_{FeC{l_{2y/x}}}} = {{3,6x} over {56x + 16y}} imes (56 + {{71y} over x}) = 6,35(g))

( o x = y)

Công thức phân tử oxit sắt là FeO.

0