06/06/2017, 14:45

Bài 35: Vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long

ĐỊA LÍ 9 BÀI 35: GIẢI BÀI TẬP VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG I. GỢI Ý TRẢ LỜI CÂU HỎI GIỮA BÀI 1. Dựa vào hình 35.1, hãy xác định ranh giới và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng. Trả lời: - Vị trí cực Nam đất nước, gần xích đạo, nằm sát vùng Đông Nam Bộ, ba mặt là biển và có biên giới với ...

ĐỊA LÍ 9 BÀI 35: GIẢI BÀI TẬP VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG I. GỢI Ý TRẢ LỜI CÂU HỎI GIỮA BÀI 1. Dựa vào hình 35.1, hãy xác định ranh giới và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng. Trả lời: - Vị trí cực Nam đất nước, gần xích đạo, nằm sát vùng Đông Nam Bộ, ba mặt là biển và có biên giới với Cam-pu-chia. - Ý nghĩa: có lợi thế giao lưu kinh tế, văn hoá với các vùng trong nước, với Tiểu vùng sông Mê Công và các nước trong khu vực. 2. Dựa vào hình 35.1, hãy cho biết các ...

ĐỊA LÍ 9 BÀI 35: GIẢI BÀI TẬP VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

 

I. GỢI Ý TRẢ LỜI CÂU HỎI GIỮA BÀI

1. Dựa vào hình 35.1, hãy xác định ranh giới và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng.

Trả lời:

- Vị trí cực Nam đất nước, gần xích đạo, nằm sát vùng Đông Nam Bộ, ba mặt là biển và có biên giới với Cam-pu-chia.

- Ý nghĩa: có lợi thế giao lưu kinh tế, văn hoá với các vùng trong nước, với Tiểu vùng sông Mê Công và các nước trong khu vực.

2. Dựa vào hình 35.1, hãy cho biết các loại dất chính ở Đồng bằng sông Cửu Long và sự phân bô của chúng.

Trả lời:

- Đất phù sa ngọt ven sông Tiền, sông Hậu.

- Đất phèn: ở vùng thượng châu thổ, tây nam đồng bằng,...

- Đất mặn: dọc ven biển.

3. Dựa vào hình 35.2, nhận xét thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long để sản xuất lương thực, thực phẩm.

Trả lời:

- Đất: diện tích rộng (gần 4 triệu ha). Đất phù sa ngọt ven sông Tiền, sông Hậu (1,2 triệu ha) thích hợp cho trồng lúa, cây công nghiệp hàng năm, câv ăn quả. Vùng đất phèn, đất mặn được cải tạo cũng trở thành các vùng trồng lúa, cây công nghiệp, hoa quả và nuôi trồng thuỷ sán. Vùng đất ngập mặn ven biển và trên bán đảo Cà Mau thích hợp hơn cả cho nuôi trồng thuỷ sản và phát triển rừng ngập mặn.

- Khí hậu: nóng ẩm quanh năm, lượng mưa dồi dào.

- Tài nguyên nước: Sông Mê Công và mạng lưới kênh rạch chằng chịt; vùng nước mặn, nước lợ cửa sông, ven biển rộng lớn mang lại nhiều nguồn lợi về tưới nước, nuôi trồng thuỷ sản,...

- Nguồn hải sản phong phú; biển ấm quanh năm, ngư trường rộng lớn; nhiều đảo và quần đảo, thuận lợi cho khai thác hải sản.

4. Nêu một số khó khản chính về mặt tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long.

Trả lời:

- Mùa khô kéo dài, thiếu nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt; nước biển xâm nhập sâu, gây nhiễm mặn tại nhiều địa phương. Nhiều nơi đứng trước nguy cơ cháy rừng trên diện tích rộng.

- Mùa lũ: thiếu nước sạch cho sinh hoạt, gây ngập lụt cho nhiều vùng dân cư, phá hỏng cơ sở hạ tầng,...

5. Dựa vào số liệu bảng 35.1, hãy nhận xét tình hình dân cư, xả hội ở Đồng bằng sông Cửu Long.

Trả lời:

- Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số bằng mức bình quân của cả nước; GDP/người, tỉ lệ người lớn biết chữ, tỉ lệ dân'^ố tmựih thị còn thấp hơn mức trung bình của cả nước. Tuy nhiên, tỉ lệ hộ nghèo thấp hơn và tuổi thọ trung bình cao hơn mức trung bình của cả nước.

- Nhìn chung, đây là vùng có mặt bằng dân trí chưa cao, đô thị hoá còn thấp.

 

II. GỢI Ý THực HIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CUỐI BÀI

Giải bài tập 1 trang 128 SGK địa lí 9: Nêu thế mạnh của một số tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long.

Trả lời:

- Đất: gần 4 triệu ha (đất phù sa ngọt: 1,2 triệu; đất phèn, đất mặn: 2,5 triệu ha,...)

- Rừng: rừng ngập mặn ven biển và trên bán đảo Cà Mau chiếm diện tích lớn.

- Khí hậu: nóng ẩm quanh năm, lượng mưa dồi dào.

- Tài nguyên nước: Sông Mê Công đem lại nguồn lợi lớn. Hệ thống kênh rạch chằng chịt. Vùng nước mặn, nước lợ cửa sông, ven biển rộng lớn,...

- Nguồn hải sản: cá, tôm và hải sản quý hết sức phong phú. Biển ấm quanh năm, ngư trường rộng lớn; nhiều đảo và quần đảo, thuận lợi cho khai thác hải sản.

Giải bài tập 2 trang 128 SGK địa lí 9: Ý nghĩa của việc cải tạo đất phèn, đất mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long.

Trả lời:

Đất phèn, đất mặn chiếm diện tích rất lớn (khoảng 2,5 triệu ha). Hai loại đất này có thể sử dụng trong sản xuất nông nghiệp với điều kiện phải được cải tạo, trước hết phải áp dụng các biện pháp thau chua, rửa mặn, xây dựng hệ thống bờ bao, kênh rạch vừa thoát nước vào mùa lũ, vừa giữ nước ngọt vào mùa cạn.

Giải bài tập 3 trang 128 SGK địa lí 9: Nêu những đặc điểm chủ yếu về dân cư, xá hội ở Đồng bằng sông Cửu Long. Tại sao phải đặt vấn đề phát triển kinh tế đi dôi với nâng cao mặt bằng dân trí và phát triển đô thị ở đồng bằng này?

Trả lời:

- Đồng bằng sông Cửu Long là vùng đông dân (đứng thứ hai Đồng bằng sông Hồng). Ngoài người Kinh, còn có người Khơ-me, người Chăm, người Hoa. Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số bằng mức bình quân của cả nước; GDP/người, tỉ lệ người lớn biết chữ, tỉ lệ dân số thành thị còn thấp hơn mức trung bình của cả nước. Tuy nhiên, tỉ lệ hộ nghèo thấp hơn và tuổi thọ trung bình cao hơn mức trung bình của cả nước.

- Đồng bằng sông Cửu Long có chỉ tiêu về tỉ lệ người lớn biết chữ và tỉ lệ dân số thành thị đang ở mức thấp so với trung bình của cả nước. Các yếu tố dân trí và dân cư thành thị có tầm quan trọng đặc biệt trong công cuộc đổi mới, nhất là công cuộc xây dựng miền Tây Nam Bộ trở thành vùng động lực kinh tế.

 

IV. CÂU HỎI TỰ HỌC

1. Đồng bằng sông Cửu Long không phải là nơi có

A. diện tích rộng.

B. địa hình thấp và bằng phẳng.

C. khí hậu cận xích đạo.

D. tài nguyên khoáng sản phong phú.

2. Diện tích đất phù sa ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long là

A. 1,1 triệu ha.                                        B. 1,2 triệu ha.

C. 1,3 triệu ha.                                        D. 1,4 triệu ha.

3. Điều kiện thuận lợi đối với việc phát triển sản xuất lương thực ờ Đồng bằng sông Cửu Long là

A. Khí hậu nóng ẩm, lượng mưa dồi dào.

B. Nguồn hải sản hết sức phong phú.

C. Biền ấm quanh năm, ngư trường rộng lớn.

D. Nhiều đảo và quần đảo ven bờ.

4. Khó khăn về mặt tự nhiên lớn nhất đối với Đồng bầng sông Cửu Long là

A. đất nhiễm phèn.                                  B. đất nhiễm mặn.

C. thiếu nước trong mùa khô.                  D. ngập lụt trên diện rộng.

5. Chi tiêu phát triển dân cư, xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long cao hơn của cả nước là

A. mật độ dân số.                                    B. tỉ lệ hộ ghèo.

C. tỉ lệ người lớn biết chữ.                        D. tỉ lệ dân số thành thị.

 
0