26/04/2018, 13:24

Bài 2.27 trang 15 sách bài tập Hóa 12: Một loại nước mía có nồng độ saccarozơ 7,5% và khối lượng riêng 1,1...

Một loại nước mía có nồng độ saccarozơ 7,5% và khối lượng riêng 1,1 g/ml. Từ nước mía đó người ta chế biến thành đường kết tinh (chứa 2% tạp chất) và rỉ đường (chứa 25% saccarozơ). Rỉ đường lại được lên men thành ancol etylic với hiệu suất 60%. . Bài 2.27 trang 15 sách bài tập (SBT) Hóa học 12 – ...

Một loại nước mía có nồng độ saccarozơ 7,5% và khối lượng riêng 1,1 g/ml. Từ nước mía đó người ta chế biến thành đường kết tinh (chứa 2% tạp chất) và rỉ đường (chứa 25% saccarozơ). Rỉ đường lại được lên men thành ancol etylic với hiệu suất 60%.
. Bài 2.27 trang 15 sách bài tập (SBT) Hóa học 12 – Bài 6. SACCAROZƠ TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ

Một loại nước mía có nồng độ saccarozơ 7,5% và khối lượng riêng 1,1 g/ml. Từ nước mía đó người ta chế biến thành đường kết tinh (chứa 2% tạp chất) và rỉ đường (chứa 25% saccarozơ). Rỉ đường lại được lên men thành ancol etylic với hiệu suất 60%.

a) Tính khối lượng đường kết tinh và khối lượng rỉ đường thu được từ 1000 lít nước mía đó. Biết rằng 80% saccarozơ ở dạng đường kết tinh, phần còn lại ở trong rỉ đường.

b) Toàn bộ lượng ancol etylic thu được từ lên men rỉ đường nói trên được pha thành rượu 40°. Tính thể tích rượu 40° thu được biết rằng khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml.

Hướng dẫn trả lời: 

a) Khối lượng saccarozơ trong 1000 lít nước mía :  (1000.1000.1,1{{7,5} over {100}} = 82500g = 82,5kg)

Khối lượng đường kết tinh : ({{82,5.80} over {100}}.{{100} over {98}} = 67,35kg)

Khối lượng rỉ đường : ({{82,5.100} over {25}}.{{20} over {100}} = 66kg)

b) PT:

({C_{12}}{H_{22}}{O_{11}} + {H_2}Ouildrel {enzim} over
longrightarrow 4{C_2}{H_5}OH{ m{ }} + { m{ }}4C{O_2})

342                                        4.46

Khối lượng ancol etylic thu được: (82,5.{{20} over {100}}.{{4.46} over {342}}.{{60} over {100}} = 5,326kg)

Thể tích rượu 40° thu được : (5,326.{1 over {0,8}}.{{100} over {40}} = 16,6l)

0