09/05/2018, 07:53

Bài 1 trang 28 Tập bản đồ Địa Lí 10

Bài 23: Cơ cấu dân số : Dựa vào hình 23.1 ban chuẩn hoặc hình 13.1 ban nâng cao, em hãy nhận xét theo dàn ý sau: * Hình dạng của mỗi kiểu tháp dân số * Mỗi kiểu tháp dân số đặc trưng cho nhóm nước nào * Tương quan giữa các nhóm tuổi 1 – 14 (dưới độ tuổi lao động), ...

Bài 23: Cơ cấu dân số

: Dựa vào hình 23.1 ban chuẩn hoặc hình 13.1 ban nâng cao, em hãy nhận xét theo dàn ý sau:

* Hình dạng của mỗi kiểu tháp dân số

* Mỗi kiểu tháp dân số đặc trưng cho nhóm nước nào

* Tương quan giữa các nhóm tuổi 1 – 14 (dưới độ tuổi lao động), 15 – 59 (trong độ tuổi lao động) và từ 60 tuổi trở lên (ngoài độ tuổi lao động)

Trả lời:

* Hình dạng của mỗi kiểu tháp dân số:

- Tháp 1 (kiểu mở rộng): Đáy tháp rộng, đỉnh tháp nhọn, sườn thoải.

- Tháp 2 (kiểu thu hẹp): Thân tháp phình to ở giữa, thu hẹp về 2 phía đáy và đỉnh tháp, sườn dốc.

- Tháp 3 (kiểu ổn định): Hẹp ở phần đáy và mở rộng hơn ở phần đỉnh.

* Mỗi kiểu tháp dân số đặc trưng cho nhóm nước:

- Tháp 1: Nhóm nước kém phát triển

- Tháp 2: Nhóm nước đang phát triển

- Tháp 3: Nhóm nước phát triển

* Tương quan giữa các nhóm tuổi 1 – 14 (dưới độ tuổi lao động), 15 – 59 (trong độ tuổi lao động) và từ 60 tuổi trở lên (ngoài độ tuổi lao động)

- Tháp 1:

   + Nhóm tuổi 1 – 14 (dưới độ tuổi lao động): chiếm tỉ lệ cao.

   + Nhóm tuổi 15 – 59 (trong độ tuổi lao động): chiếm tỉ lệ trung bình

   + Nhóm tuổi từ 60 tuổi trở lên (ngoài độ tuổi lao động): chiếm tỉ lệ thấp

- Tháp 2:

   + Nhóm tuổi 1 – 14 (dưới độ tuổi lao động): chiếm tỉ lệ trung bình

   + Nhóm tuổi 15 – 59 (trong độ tuổi lao động): chiếm tỉ lệ cao

   + Nhóm tuổi từ 60 tuổi trở lên (ngoài độ tuổi lao động): chiếm tỉ lệ tương đối cao.

- Tháp 3:

   + Nhóm tuổi 1 – 14 (dưới độ tuổi lao động): chiếm tỉ lệ thấp

   + Nhóm tuổi 15 – 59 (trong độ tuổi lao động): chiếm tỉ lệ trung bình.

   + Nhóm tuổi từ 60 tuổi trở lên (ngoài độ tuổi lao động): chiếm tỉ lệ cao

Các bài giải tập bản đồ và thực hành địa lí 10

0