25/04/2018, 21:48

Bài 1 trang 162 Hóa lớp 10 Nâng cao: Hãy giải thích: a) Cấu hình của phân tử oxi. b) Oxi là phi kim có tính oxi hóa mạnh. Lấy thí dụ minh họa....

Bài 41: Oxi – Bài 1 trang 162 SGK Hóa học 10 Nâng cao. Hãy giải thích: a) Cấu hình của phân tử oxi. b) Oxi là phi kim có tính oxi hóa mạnh. Lấy thí dụ minh họa. Hãy giải thích: a) Cấu hình của phân tử oxi. b) Oxi là phi kim có tính oxi hóa mạnh. Lấy thí dụ minh họa. Giải a) Cấu tạo ...

Bài 41: Oxi – Bài 1 trang 162 SGK Hóa học 10 Nâng cao. Hãy giải thích:
a) Cấu hình của phân tử oxi.
b) Oxi là phi kim có tính oxi hóa mạnh. Lấy thí dụ minh họa.

Hãy giải thích:

a) Cấu hình của phân tử oxi.

b) Oxi là phi kim có tính oxi hóa mạnh. Lấy thí dụ minh họa.

Giải

a) Cấu tạo phân tử oxi: Nguyên tử oxi có cấu hình electron (1{s^2}2{s^2}2{p^4}), lớp ngoài cùng có 2 electron độc thân. Hai electron độc thân (ở phân lớp 2p) của mỗi nguyên tử xen phủ vào nhau tạo 2 liên kết cộng hóa trị.

b) Oxi là phi kim có tính oxi hóa mạnh.

– Tác dụng với kim loại: Oxi tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ Ag, Au, Pt,…)

            (3Fe + 2{O_2},,uildrel {{t^0}} over longrightarrow F{e_3}{O_4}) ;                 

            (2Cu + {O_2},uildrel {{t^0}} over longrightarrow 2CuO)

– Tác dụng với phi kim: oxi tác dụng với hầu hết các phi kim (trừ halogen)

            (4P + 5{O_2},,uildrel {{t^0}} over longrightarrow 2{P_2}{O_5}) ;                 

            (S + {O_2},,uildrel {{t^0}} over longrightarrow S{O_2})

– Tác dụng với hợp chất: oxi tác dụng với nhiều hợp chất hữu cơ và vô cơ.

         ({C_2}{H_5}OH + 3{O_2}uildrel {{t^0}} over longrightarrow 2C{O_2} + 3{H_2}O);                 

          (2{H_2}S + 3{O_2}uildrel {{t^0}} over longrightarrow 2S{O_2}+2H_2O)

van vinh thang

0 chủ đề

23876 bài viết

Có thể bạn quan tâm
0