100 CỤM TỪ THÔNG DỤNG – “CHINH PHỤC” MỌI BÀI THI

Elight giới thiệu với bạn 100 cụm từ thông dụng giúp bạn “phá đảo” mọi kỳ thi. COLLOCATION VỀ CUỘC TRÒ CHUYỆN Idle chatter = nói chuyện lúc rảnh rỗi, nói những chuyện phiếm Idle chatter is not considered serious. Việc tán gẫu lúc rảnh rỗi không được cho là nghiêm túc. To ...

Elight giới thiệu với bạn 100 cụm từ thông dụng giúp bạn “phá đảo” mọi kỳ thi.

COLLOCATION VỀ CUỘC TRÒ CHUYỆN

Idle chatter = nói chuyện lúc rảnh rỗi, nói những chuyện phiếm

Idle chatter is not considered serious.

Việc tán gẫu lúc rảnh rỗi không được cho là nghiêm túc.

To exchange pleasantries = trò chuyện một cách lịch sự (formal English)

The speakers are exchanging pleasantries.

Người nói chuyện đang trò chuyện với nhau một cách lịch sự.

Juicy gossip = những thông tin thú vị hoặc gây sốc liên quan tới đời tư của người khác.

I am not fond of juicy gossip about my friends.

Tôi không thích bàn tán chuyện cá nhân của bạn bè tôi.

To exchange news = trao đổi thông tin, tin tức

To spread rumors = lan truyền tin đồn

Exchanging news is completely different from spreading rumors.

Trao đổi thông tin, tin tức hoàn toàn khác so với lan truyền những tin đồn thất thiệt.

Rumours are always flying around = lời đồn đại luôn tồn tại trong cuộc sống của chúng ta

Rumours are always flying around in our culture.

Trong văn hoá của chúng tôi, lời đồn đại luôn tồn tại.

To engage someone in conversation = nói chuyện với ai đó

Once Mrs. Kirkpatrick engages you in conversation, you’re stuck with her for half an hour.

Một khi mà bà Kirkpatrick nói chuyện với cậu, thì cậu sẽ phải ngồi nghe bà ta những 30’.

To open your heart = mở lòng

To draw into an argument = kéo ai vào cuộc tranh luận

She found herself drawn into an argument.

Cô ấy bị cuốn vào cuộc tranh luận.

To win an argument = thắng trong một cuộc tranh luận

To lose an argument = thua trong lúc tranh luận

My parents aren’t satisfied to know that I lost an argument.

Bố mẹ tôi không hài lòng chuyện tôi thua trong lúc tranh luận không quan trọng.

To carry on conversation = tiếp tục cuộc trò chuyện

To hold a conversation = duy trì cuộc đối thoại

When we were at the party, it was too noisy to carry on a conversation.

Khi chúng tôi ở bữa tiệc, nơi đó quá ồn để có thể tiếp tục nói chuyện.

With the presence of small children in the room, it is nearly impossible for their parents to hold a conversation.

Với sự hiện diện của trẻ con ở trong phòng, việc tiếp tục trò chuyện của bố mẹ chúng gần như là điều không thể.

To broach the subject = bắt đầu thảo luận về một chủ đề khó

She found it hard to broach the subject.

Cô ấy cảm thấy khó khăn khi mở đầu cuộc thảo luận về một chủ đề nan giải.

To change the subject = thay đổi chủ đề

They had changed the subject without noticing others.

Họ đã thay đổi chủ đề mà không thông báo cho những người khác.

To bring up the subject = đưa ra một chủ đề để thảo luận

Jason brought up the subject again.

Jason đã lại đưa chủ đề đó ra đề bàn luận.

To drop the subject = dừng bàn luận về chủ đề đó

I was told to drop the subject by my tutor.

Giáo viên hướng dẫn của tôi bảo tôi dừng bàn luận về nó.

To overstate one’s case = nói quá lên về mức độ nghiêm trọng của một vấn đề nào đó

She tried her best not to overstate her case.

Cô ấy cố hết sức để không làm quá lên trường hợp của mình.

To bombard somebody with questions = hỏi ai đó nhiều câu hỏi

They are bombarding Jen with questions.

Họ đã hỏi Jen nhiều câu hỏi.

Broad generalisations = nói những điều chung chung

He is just making broad generalisation about the climate change

Anh ta chỉ đang nói chung chung về thay đổi khí hậu.

Foul language = bad language

Dramas and movies today use much more foul language than they did in the past.

Phim ảnh và phim truyền hình hiện nay sử dụng nhiều ngôn ngữ lởm khởm hơn trong quá khứ.

Four-letter words = từ vựng thô tục

Stop using four-letter words in your speaking test.

Đừng dùng những từ ngữ thô tục ở trong bài thi nói của bạn.

Opening gambit = mở đầu một cách ấn tượng có chủ đích (đề giành lợi thế)

He can’t come up with any opening gambit for his presentation.

Anh ta chả nghĩ ra cách mở đầu ấn tượng nào cho bài thuyết trình.

A rash promise = lời hứa nói ra nhưng không được suy nghĩ, lời hứa đầu môi trót lưỡi

He is full of rash promise, his girlfriend normally doesn’t take him seriously.

Anh ta toàn hứa đầu môi trót lưỡi, bạn gái anh ta không cho đó là nghiêm túc.

An empty promise = lời hứa mà người nói không có ý định thực hiện

I am not fond of people who are full of empty promise.

Tôi không thích những người hay hứa hẹn mà không định làm.

A tough question = một câu hỏi khó để trả lời

The question of the professor is a really tough question.

Câu hỏi của giáo sư đó là một câu hỏi khó.

COLLOCATION VỀ GIẢI TRÍ

To play host to something = cung cấp cơ sở vật chất, chủ trì, tổ chức

The City Council has played host for the Summer Festival.

Hội đồng thành phố đã tổ chức lễ hội mùa hè.

To make somebody welcome = chào mừng ai đó

They made us so welcome at the festival last month.

Họ làm chúng tôi cảm thấy mình được chào đón tại lễ hội tháng trước.

To find time to pay somebody a visit = thu xếp thời gian để tới thăm ai đó

My boyfriend promised to find time to pay my grandparents a visit.

Bạn trai tôi đã hứa sẽ thu xếp thời gian để tới thăm ông bà tôi.

To join the festivities = tham gia các hoạt động ở lễ hội

We have the intention of joining the festivities at the first day of the festival.

Chúng tôi có dự định tham gia các hoạt động trong ngày đầu tiên của lễ hội.

To attend a formal function = đến dự với tư cách chính thức

We were invited to attend a formal function.

Chúng tôi được mời đến tham dự với tư cách khách mời chính thức.

A family gathering = một buổi tụ tập gia đình, thường là để kỷ niệm một dịp nào đó

We are planning for a family gathering to celebrate our parents’ wedding ceremony.

Chúng tôi đang lên kế hoạch cho một buổi họp mặt gia đình để kỷ niệm ngày cưới của bố mẹ tôi.

Wine and dine = một bữa tối thịn soạn

Our parents simply want to wine and dine but we want to do something special.

Bố mẹ chúng tôi chỉ muốn làm một bữa tối thịnh soạn để kỷ niệm nhưng chúng tôi muốn làm điều gì đó đặc biệt.

A convivial atmosphere = bầu không khí thân thiện, ấm cúng

We are going to wine and dine our new business partners in a convivial atmosphere.

Chúng tôi sẽ ăn tối với đối tác làm ăn mới trong một bầu không khí ấm cúng, thân thiện.

The perfect venue = địa điểm hoàn hảo để tổ chức gặp mặt hoặc các sự kiện cộng đồng

Cathay hotel will be the perfect venue for our meeting this Friday.

Khách sạn Cathay sẽ là địa điểm hoàn hảo để chúng tôi tổ chức gặp mặt vào thứ sáu tuần này.

COLLOCATION VỀ KINH TẾ TRONG TIẾNG ANH

Curb inflation = kiểm soát lạm phát

The government hasn’t come up with any idea of curbing inflation.

Chính phủ vẫn chưa có biện pháp nào để kiểm soát lạm phát.

Rampant inflation = lạm phát không kiểm soát

This country experienced rampant inflation in the 1990s.

Đất nước này đã từng trải qua lạm phát không kiểm soát vào những năm 90.

Current economic climate = tình hình tài chính hiện tại

Interest rates = lãi suất

Invest for the long-term = đầu tư lâu dài

Uninterrupted economic growth = sự phát triển liên tục, không bị đứt đoạn

My country has experienced 7 years of uninterrupted economic growth.

Đất nước tôi đã trải qua 7 năm phát triển kinh tế không ngừng.

Industry is thriving = ngành công nghiệp đang phát triển tốt

All research showed that the industry was thriving.

Mọi nghiên cứu đều chỉ ra là các ngành công nghiệp đang phát triển tốt.

Safeguard one’s interest = bảo vệ quyền lợi, lợi nhuận

The government claimed that they aimed to safeguard small businesses’ interests.

Nhà nước nói rằng họ có mục tiêu bảo vệ lợi ích của các doanh nghiệp nhỏ.

Increase output = tăng số lượng sản phẩm đầu ra

We don’t have any plan of increasing output in the crisis.

Chúng tôi không có ý định tăng sản lượng đầu ra trong cơn khủng hoảng.

Plummeting profits = lợi nhuận sụt giảm

Public spending = chi tiêu công

Public spending accounted for a large part of the government budget.

Chi tiêu công chiếm một khoản lớn trong ngân sách chính phủ.

Social exclusion = Cô lập các nhóm thiểu số trong xã hội

It is essential for the government to tackle social exclusion.

Nhà nước cần phải giải quyết các vấn đề cô lập các nhóm thiểu số trong xã hội.

Levy taxes = đánh thuế

A tax was levied on luxury cars

Thuế bị đánh vào xe hơi hạng sang.

Allocate resources = phân chia nguồn tài nguyên

Black economy = kinh tế ngầm, hình thức kinh doanh bất hợp pháp

One goal of the government is to win the battle against the black economy.

Một mục tiêu của chính phủ là giành chiến thắng trong cuộc chiến với kinh tế ngầm.

Undeclared earnings = khoản thu nhập không được khai báo với cơ quan thuế

Undeclared earnings will lead to loss of tax revenue.

Những khoản thu nhập không được khai báo sẽ dẫn tới hậu quả thất thu thuế.

COLLOCATION VỀ GIAO THÔNG

To be severely disrupted = không hoạt động trơn tru như bình thường, bị tê liệt

The traffic in Ho Chi Minh city has been severely disrupted due to the flood.

Cơn lũ lụt đã khiến cho giao thông ở thành phố Hồ Chí Minh tê liệt.

To be diverted = bắt buộc phải đi đường khác

In rush hour, all traffic must be diverted through Le Van Luong street.

Trong giờ cao điểm, mọi phương tiện buộc phải đi qua đường Lê Văn Lương.

Heavy traffic = giao thông đông đúc, nhiều xe cộ

Heavy traffic is expected on several main roads on Monday.

Người ta dự đoán được giao thông sẽ đông đúc ở các trục đường chính vào thứ hai.

Dense traffic = giao thông đông đến mức xe nọ sát xe kia, xe cộ dày đặc

Dense traffic in Ho Chi Minh City is my nightmare.

Giao thông đông đúc ở TP. Hồ Chí Minh là cơn ác mộng của tôi.

Lengthy delay = bị trì hoãn, mất nhiều thời gian

Lengthy delays are expected around the My Dinh stadium after the football match.

Tham gia giao thông xung quanh khu vực sân vận động Mỹ Đình sẽ mất nhiều thời gian sau trận bóng đá.

To die down (traffic) = dần dần trở nên bớt tắc nghẽn

Traffic died down until midnight.

Giao thông dần dần trở nên bớt tắc nghẽn cho tới tận nửa đêm.

To be stuck in traffic = bị tắc đường

I arrive at work quite late because I was stuck in traffic.

Tôi đi làm muộn vì bị tắc đường.

To build up = dần dần tăng lên

Even in those small roads, traffic is gradually building up.

Kể cả ở những con đường nhỏ, giao thông cũng ngày một đông đúc hơn.

A valid driving license = bằng lái xe có hiệu lực

My wife wants to have a valid driving license to be able to drive the car by herself.

Vợ tôi muốn có một cái bằng lái xe để có thể tự lái xe.

To take driving test = thi lấy bằng lái

My sister will take the driving test by the end of next week.

Em gái tôi sẽ thi lấy bằng lái vào cuối tuần tới.

To change gear = đổi số xe (lái ô tô số sàn)

She always nervous when she has to change gear.

Cô ấy luôn lo lắng khi phải lên số xe.

To bear left

To bear left = rẽ trái

Ví dụ:

When my examiner told me to bear left, I turned right.

Khi giám khảo bảo tôi rẽ trái, tôi đã rẽ phải.

Right-hand-drive car

Right-hand-drive car = xe có vô lăng bên tay phải, sử dụng ở Anh, Thái Lan…

Ví dụ:

I can’t get used to driving a right-hand-drive car.

Tôi không thể làm quen được với một chiếc xe có vô lăng bên tay phải.

To keep to the left

To keep to the left = lái xe về bên tay trái, đi về bên tay trái (phổ biến ở đa số nước thuộc địa cũ của Anh và Anh)

Ví dụ:

After moving to England, she had to remember to keep to the left when driving.

Sau khi chuyển tới Anh, cô ta phải ghi nhớ lái xe về bên tay trái.

COLLOCATION VỀ DU LỊCH VÀ MẠO HIỂM

To have a thirst for adventure = có niềm khao khát được đi thám hiểm

Mike had a thirst for adventure since he was a boy.

Mike đã có niềm khao khát phiêu lưu mạo hiểm từ khi còn là một cậu bé.

To get itchy feet = ngứa ngát chân tay

He got itchy feet. So, he can’t contain his excitement when we set off for Africa.

Anh ấy ngứa ngáy chân tay. Nên, anh ấy không thể kiềm chế nổi hiềm vui sướng khi chúng tôi khởi hành châu Phi.

Arduous journey = chuyến đi mệt mỏi, khó khăn

Our trip to Africa was an arduous one.

Chuyến đi tới châu Phi của chúng tôi vô cùng mệt mỏi.

Hãy cùng học tiếng anh dễ dàng hơn với 

To break the journey = bỏ giữa chừng.

I broke the journey after 2 days.

Sau 2 ngày tôi đã bỏ giữa chừng.

To have a stopover = nghỉ ngắn giữa cuộc hành trình dài, thường là đi bằng máy bay

Having a stopover halfway is necessary.

Cần thiết phải nghỉ tạm khi đi nửa đường.

A low-cost airline = hàng không giá rẻ

They got a flight on a low-cost airline from Hanoi to Shanghai.

Họ đi máy bay giá rẻ từ Hà Nội tới Thượng Hải.

To put somebody on standby = bắt ai đó phải chờ đến khi có chỗ ngồi

All the flight to Shanghai was fully booked so I was put on standby.

Tất cả các chuyến bay tới Thượng Hải đều đã kín chỗ nên tôi buộc phải chờ đợi.

To go trekking = đi bộ, leo núi

I met my husband when I went trekking in Sapa with a group of friends.

Tôi gặp chồng tôi khi đi leo núi ở Sapa với đám bạn.

An intrepid explorer = một nhà thám hiểm dũng cảm, không sợ nguy hiểm

He was an intrepid explorer who has no fear of danger.

Anh ấy là một nhà thám hiểm dũng cảm không sợ hiểm nguy.

Unexplored wilderness = nơi hoang dã, chưa được khám phá

He finds unexplored wilderness interesting.

Anh ta thấy những nơi hoang dã chưa được khám phá ra rất thú vị.

A sense of adventure = cảm giác phiêu lưu mạo hiểm

The trip to Himalaya gave us a sense of adventure.

Chuyến đi tới núi Himalaya mang lại cho chúng tôi cảm giác phiêu lưu mạo hiểm.

To get lost = bị lạc

Jena and her friends got lost.

Jena và các bạn bị lạc.

To send out a search party = gửi một đội tìm kiếm

A search party was sent out to look for them.

Một đội tìm kiếm đã được cử đi để tìm bọn họ.

To boost the spirit = làm ai đó cảm thấy phấn chấn, yêu đời, vui vẻ

Spending a day doing nothing can boost my spirit.

Dành một ngày chả phải làm gì có thể giúp tôi cảm thấy phấn chấn.

To face the severe weather conditions = đối mặt với tình hình thời tiết khắc nghiệt

They had to face severe weather conditions in North America this winter.

Họ phải đối mặt với tình hình thời tiết khắc nghiệt ở Bắc Mỹ mùa đông này.

Epic grandeur = cảnh tượng hùng vĩ

The journey to the Himalaya was full of epic grandeur.

Chuyến đi tới Himalaya có rất nhiều cảnh tượng đẹp hùng vỹ.

To have a special charm = vẻ đẹp đặc biệt

Paris has a special charm.

Paris mang một vẻ đẹp đặc biệt.

To keep one’s eyes peeled = mở to mắt để tìm kiếm

If you keep your eyes peeled, you can find some suitable souvenirs.

Nếu bạn cố gắng tìm kiếm, bạn sẽ mua được vài món lưu niệm phù hợp.

(budget) to stretch to something = cannot afford something = không đủ tiền

As my budget doesn’t stretch to a hotel room, I always look for a motel with reasonable price.

Vì tôi không có đủ tiền để ở khách sạn, nên tôi luôn tìm kiếm nhà nghỉ có giá cả phù hợp.

To lull somebody to sleep = ru ai đó vào giấc ngủ

The song lulls the whole family to sleep.

Bài hát khiến mọi người trong gia đình lăn ra ngủ hết.

First leg of the journey = phần đầu của chuyến đi

The first leg of the journey was quite tiring for our team members.

Phần đầu của chuyến đi khá là mệt mỏi đối với thành viên nhóm chúng tôi.

0