14/01/2018, 21:06

Từ vựng - Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 11 OUR GREENER WORLD

Từ vựng - Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 11 OUR GREENER WORLD Để học tốt Tiếng Anh lớp 6 Thí điểm Unit 11 OUR GREENER WORLD VnDoc.com giới thiệu tài liệu học Tiếng Anh lớp 6 Thí điểm ...

Từ vựng - Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 11 OUR GREENER WORLD

VnDoc.com giới thiệu tài liệu học Tiếng Anh lớp 6 Thí điểm Unit 11 OUR GREENER WORLD. Qua đây các em sẽ nắm được Từ Vựng Tiếng Anh Lớp 6 Unit 11 Our Greener World - Thế Giới Xanh Hơn Của Chúng Ta, Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 11 OUR GREENER WORLD - Câu điều kiện loại 1. Mời thầy cô và các em tham khảo.

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 12 COMMUNICATION, SKILL 1, SKILL 2, LOOKING BACK - PROJECT

Từ vựng - Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 12 ROBOTS

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 11 GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 11 COMMUNICATION, SKILL 1, SKILL 2, LOOKING BACK - PROJECT

Từ Vựng Tiếng Anh Lớp 6 Unit 11 Our Greener World - Thế Giới Xanh Hơn Của Chúng Ta

pollutant (n) chất gây ô nhiễm

polluter (n) người/ tác nhân gây ô nhiễm

pollution (n) sự/ quá trình ô nhiễm

to preserve biodiversity (phrase) bảo tồn sự đa dạng sinh học

natural resource (n) tài nguyên thiên nhiên

the ozone layer (n) tầng ô zôn

contaminate (v) làm ô nhiễm

to control (v) kiểm soát

greenhouse gas emissions (phrase) khí thải nhà kính

environmental pollution (n) sự ô nhiễm môi trường

to destroy (v) phá hủy

ground water (n) nguồn nước ngầm

marine ecosystem (n) hệ sinh thái biển

soil (n) đất

bar (n) quán rượu

father (n) cha, bố

start (v) bắt đầu

hard (adj) khó khăn

guard (v) bảo vệ

heart (n) trái tim

laugh (v) cười

hat (n) cái mũ

sad (adj) buồn

fat (adj) béo

bank (n) ngân hàng

candle (n) cây nến

captain (n) đại úy

latter (n) thuyền trưởng người sau

narrow (adj) muộn hơn chật hẹp

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 11 OUR GREENER WORLD

I- GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÂU ĐIỀU KIỆN

- Câu điều kiện là câu dùng để đưa ra một giả định về một sự việc trong quá khứ, hiện tại hay tương lai.

- Câu điều kiện gồm 2 vế:

Mệnh đề chứa if (mệnh đề điều kiện) + mệnh đề chính (mệnh đề chỉ kết quả)

- Vị trí của 2 mệnh đề:

+ Khi mệnh đề chứa "if" đứng đầu thì giữa hai mệnh đề ngăn cách với nhau bằng dấu phẩy.

+ Khi mệnh đề chứa "if" đứng sau mệnh đề chỉ kết quả thì KHÔNG sử dụng dấu phẩy để ngăn cách hai mệnh đề.

Ví dụ:

- If I have a lot of money, I will buy a new house. (Nếu tôi có nhiều tiền, tôi sẽ mua một ngôi nhà.)

- I will take you to the cinema if I have time. (Tớ sẽ đưa bạn đi xem phim nếu tớ có thời gian.)

II- CÁC LOẠI CÂU ĐIỀU KIỆN

1. Câu điều kiện loại 0:

* Cấu trúc:

If + S + V/ V(s/es), S + V/ V(s/es)

Trong câu điều kiện loại 0 động từ trong hai mệnh đề đều chia thì HIỆN TẠI ĐƠN.

* Cách sử dụng:

- Dùng để diễn tả một sự việc luôn đúng, một chân lý.

Ví dụ:

- If you heat the ice, it melts. (Nếu bạn làm nóng băng, nó sẽ tan chảy.)

Đây là một sự thật hiển nhiên, luôn luôn đúng nên ta sẽ sử dụng câu điều kiện loại 0 để nói.

2. Câu điều kiện loại I:

* Cấu trúc:

If + S + V/ V(s/es), S + will + V(nguyên thể)

Trong câu điều kiện loại I, mệnh đề "If" ta chia thì HIỆN TẠI ĐƠN và mệnh đề chính ta chia thì tương lai đơn.

* Cách sử dụng:

- Dùng để giả định về một sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Ví dụ:

- If she comes, I will go with her. (Nếu cô ấy đến, tôi sẽ đi với cô ấy)

Ta hiểu rằng "hiện tại cô ấy vẫn chưa đến", và ta cũng không biết được rằng cô ấy có đến hay không (hoàn toàn có thể xảy ra). Vì vậy giả định "nếu cô ấy đến" là một giả định hoàn toàn có thể xảy ra nên ta sử dụng câu điều kiện loại 1.

0