05/06/2017, 11:18

Thực hành Vẽ và phân tích biểu đồ về sản lượng lương thực, dân số của thế giới và một số quốc gia

BÀI 30: GIẢI BÀI TẬP THỰC HÀNH. VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC, DÂN SỐ CỦA THẾ GIỚI VÀ MỘT SỐ QUỐC GIA (Bài 43 - Ban nâng cao) I. CHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN 1) Vẽ biểu đồ Biểu đồ thể hiện sản lượng lương thực và dân số của một số nước trên thế giới năm 2004 2) Tính bình quân lương thực ...

BÀI 30: GIẢI BÀI TẬP THỰC HÀNH. VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC, DÂN SỐ CỦA THẾ GIỚI VÀ MỘT SỐ QUỐC GIA (Bài 43 - Ban nâng cao) I. CHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN 1) Vẽ biểu đồ Biểu đồ thể hiện sản lượng lương thực và dân số của một số nước trên thế giới năm 2004 2) Tính bình quân lương thực đầu người năm 2002 Cách tính: Dân số trung bình năm  Bình quân lương thực đầu người (kg/người) = Sản lượng lương thực cả năm / Dân số trung bình ...

BÀI 30: GIẢI BÀI TẬP THỰC HÀNH. VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ

SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC, DÂN SỐ CỦA THẾ GIỚI VÀ MỘT SỐ QUỐC GIA

(Bài 43 - Ban nâng cao)

 

I. CHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN

1) Vẽ biểu đồ

Biểu đồ thể hiện sản lượng lương thực và dân số của một số nước trên thế giới năm 2004

2) Tính bình quân lương thực đầu người năm 2002

Cách tính:

Dân số trung bình năm 

Bình quân lương thực đầu người (kg/người) = Sản lượng lương thực cả năm / Dân số trung bình năm 

Nước

Bình quân lương thực đầu người (kg/người)

Trung Quốc

312

Hoa Kì

1041

Án Độ

212

Pháp

1161

Inđônêxia

267

Việt Nam

460

Toàn thế giới

327

 

 

3) Nhận xét

- Những nước có số dân đông (>200 triệu người): Trung Quốc, An Độ, Hoa Kì, In-đô-nê-xi-a.

- Những nước có sản lượng lương thực lớn (> 200 triệu tấn): Trung Quốc, Hoa Ki và Ấn Độ.

- Nước có bình quân lương thực đầu người cao nhất (>1000 kg/người), gấp 3,5 lần bình quân cùa thế giới: Pháp (1161 kg/người) và Hoa Kì (1041 kg/người).

- Trung Quốc và Ấn Độ tuy có sản lượng lương thực lớn nhất nhưng vì dân số đông nhất thế giới nên bình quân lương thực đầu người thấp hơn bình quân chung của thế giới. In-đô-nê-xi-a tuy cùng là nước có sản lượng lương thực khá cao nhưng vì dân số đông nên bình quân lương thực đầu người ờ mức thấp.

- Việt Nam tuy là nước đông dân (79,7 triệu người - thứ 13 trên thế giới) nhưng do sản lượng lương thực khá cao và ngày càng tăng nên bình quân lương thực vào loại khá, vượt mức trung bình của thế giới (đạt 460 kg/người).

 

II. CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO

1) Hướng dẫn bố cục:

- Tên “Các nước sản xuất lương thực nhiều nhất thế giới năm 2000”. Ghi tên phía trên lược đồ.

- Chọn vị trí thích hợp để đặt chú giải.

- Nội dung chú giải:

+ Kích thước đường kính đường tròn.

+ 4 phần cùa hình tròn thể hiện tỉ lệ các loại lương thực: lúa mì, lúa gạo, ngô và các loại khác.

+ Chọn kích thước phù hợp với qui mô sàn xuất lương thực theo ba mức:

Từ 50 - 100 triệu tấn: Pháp, Liên bang Nga, In-đô-nê-xi-a, Ca-na-đa.

Từ 100 - 300 triệu tấn: Ấn Độ

300 triệu tấn: Trung Quốc, Hoa Kì

- Kích thước hình tròn chọn sao cho đặt gọn trong phạm vi lãnh thổ của từng nước, hoặc nếu lãnh thổ nhỏ thì không bao trùm quá nhiều lãnh thỗ.

- Đặt hình tròn ở nơi phù hợp với nơi sàn xuất lương thực chủ yếu của nước đó, ví dụ: phía đông Trung Quốc, phía tây Liên bang Nga, bắc Án Độ, miền tây Pháp...

2) Nhận xét về sản lượng lương thực và cơ cấu lương thực ở các nước

- Ba nước đứng đầu thế giới về sản lượng lương thực năm 2000 là Trung Quốc (407,6 triệu tấn), Hoa Kì (356,5 triệu tấn) và Ấn Độ. Đây đồng thời cũng là ba nước sản xuất đầy đù các loại lương thực, trong đó Hoa Kì sản xuất ngô là chù yếu, còn Trung Quốc và Ẩn Độ thì sản xuất lúa gạo là chủ yếu.

- Những nước trồng lúa mì chủ yếu trong cơ cấu lương thực: Pháp, Liên bang Nga, Ca-na-da.

- Những nước trồng lúa gạo chủ yếu: Ấn Độ, Trung Ọuốc, In-đô-nê-xi-a.

- Những nước trồng nhiều ngô: Hoa Kì, Trung Quốc, Pháp.

 
0