Thông tin tuyển sinh Đại học Công nghệ Đồng Nai 2018

Mã trường: DCD 2.1. Đối tượng tuyển sinh Người đã tốt nghiệp THPT hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học; người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo ...

Mã trường: DCD

2.1. Đối tượng tuyển sinh

Người đã tốt nghiệp THPT hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học; người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Đối tượng ưu tiên và tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2.2. Phạm vi tuyển sinh

Vùng tuyển sinh: trong cả nước.

2.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)

Năm 2018, Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai lựa chọn và quyết định phương thức tuyển sinh là xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi trung học phổ thông quốc gia và phương thức xét kết quả  học bạ lớp 12 trung học phổ thông cho tất cả các ngành đào tạo bậc đại học chính quy với các tổ hợp môn tương ứng.

Trường dành từ 50% đến 95% chỉ tiêu tuyển sinh theo kết quả kỳ thi trung học phổ thông quốc gia và từ 5% đến 50% cho hình thức xét tuyển theo học bạ tùy theo ngành, tỉ lệ này có thể thay đổi cho đến khi Trường tuyển đủ chỉ tiêu theo quy định.

2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành/Nhóm ngành/Khối ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo

Ngành học

Dự kiến chỉ tiêu tuyển sinh

Xét kết quả thi THPT

Xét học bạ Lớp 12

Nhóm ngành

Trình độ đào tạo

1. Kế toán

200

180

20

III

ĐH

2. Tài chính - Ngân hàng

+ Tài chính ngân hàng

+ Tài chính doanh nghiệp

100

80

20

III

ĐH

3. Quản trị kinh doanh

250

210

40

III

ĐH

4. Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

+ Quản trị nhà hàng - khách sạn

+ Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

200

180

20

III

ĐH

5. Công nghệ sinh học

50

30

20

IV

ĐH

6. Công nghệ kỹ thuật hóa học

+ Công nghệ hóa dầu

+ Công nghệ hóa vô cơ

+ Công nghệ hóa và Polymer

40

30

10

V

ĐH

7. Công nghệ thực phẩm

40

30

10

V

ĐH

8. Công nghệ kỹ thuật môi trường

40

30

10

V

ĐH

9. Công nghệ thông tin

+ Công nghệ phần mềm

+ Mạng máy tính

200

160

40

V

ĐH

10. Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

+ Công nghệ kỹ thuật điện

+ Công nghệ kỹ thuật điện tử

200

180

20

V

ĐH

11. Công nghệ chế tạo máy

+ Cơ khí chế tạo máy

+ Cơ điện tử

+ Công nghệ tự động

150

130

20

V

ĐH

12. Công nghệ kỹ thuật ô tô

280

250

30

V

ĐH

13. Công nghệ kỹ thuật xây dựng

+ Xây dựng dân dụng và công nghiệp

+ Xây dựng cầu đường

+ Quản lý công trình

50

40

10

V

ĐH

14. Kỹ thuật xét nghiệm y học

80

60

20

VI

ĐH

15. Điều dưỡng

100

80

20

VI

ĐH

16. Ngôn ngữ Anh

+ Tiếng Anh thương mại

+ Tiếng Anh biên - phiên dịch

200

180

20

VII

ĐH

Tổng

2.180

1.850

330

 

ĐH

2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

a) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

Ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

b) Điều kiện để được xét tuyển

+ Đã tốt nghiệp THPT hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học; người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ GD&ĐT.

+ Trường sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ; điểm thi được bảo lưu theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT quốc gia để xét tuyển sinh;

+ Điểm ưu tiên theo đối tượng và khu vực thực hiện theo quy định (nếu có)

-          Điểm trúng tuyển cho cả phương thức xét tuyển theo kết qủa thi THPT quốc gia và phương thức xét tuyển theo học bạ Lớp 12 THPT được xác định theo ngành, xét điểm từ cao đến thấp cho đến hết chỉ tiêu. Trường hợp có nhiều thí sinh đạt cùng mức điểm trúng tuyển thì sẽ xét điều kiện ưu tiên theo nguyên tắc xét ưu tiên điểm môn Toán, Văn trong tổ hợp môn xét;

-          Đối với xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia trường hợp tổ hợp môn đăng ký xét tuyển có môn không đăng ký thi trong kỳ thi THPT thì xét điểm của môn tương ứng Lớp 12 theo học bạ THPT.

-          Điểm trúng tuyển (ĐTT) = (Tổng điểm 3 môn xét tuyển) + Điểm ƯT (nếu có)

-          Điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Ví dụ:

  • Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia:

-          Điểm xét trúng tuyển (khối A00) = Điểm môn Toán + Điểm môn Lý + Điểm môn Hóa + Điểm ưu tiên (nếu có).

-          Điểm xét trúng tuyển (khối A01) = Điểm môn Toán + Điểm môn Văn + Điểm môn Anh + Điểm ưu tiên (nếu có).

  • Xét tuyển theo kết quả học bạ Lớp 12 THPT:

-          Điểm xét trúng tuyển (khối A00) = Điểm môn Toán Lớp 12+ Điểm môn Lý Lớp 12 + Điểm môn Hóa Lớp 12+ Điểm ưu tiên (nếu có).

-          Điểm xét trúng tuyển (khối A01) = Điểm môn Toán Lớp 12 + Điểm môn Lý Lớp 12 + Điểm môn Anh Lớp 12 + Điểm ưu tiên (nếu có).

2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển...

Tên trường, Ngành học

Mã trường

Mã số ngành

Môn xét tuyển

(tổ hợp môn theo khối)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI

DCD

 

 

Đường Nguyễn Khuyến,  KP 5, phường Trảng Dài, TP Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai

ĐT: (0251) 3996473

Website: http://dntu.edu.vn

 

 

 

1. Kỹ thuật xét nghiệm y học

 

7720601

- Toán, Lý, Hóa (A00)

- Toán, Hóa, Sinh (B00)

- Văn, Sinh, Sử (C12)

- Toán, Văn, Anh (D01)

2. Điều dưỡng

 

7720301

- Toán, Lý, Hóa (A00)

- Toán, Hóa, Sinh (B00)

- Văn, Sinh, Địa (C13)

- Toán, Văn, Anh (D01)

3. Công nghệ sinh học

 

7420201

- Toán, Lý, Hóa (A00)

- Toán, Hóa, Sinh (B00)

- Văn, Hóa, Sinh (C08)

- Toán, Văn, Anh (D01)

4. Công nghệ thực phẩm

 

7540101

- Toán, Lý, Hóa (A00)

- Toán, Hóa, Sinh (B00)

- Văn, Hóa, Sử (C10)

- Toán, Văn, Anh (D01)

5. Công nghệ kỹ thuật môi trường

 

7510406

- Toán, Lý, Hóa (A00)

- Toán, Hóa, Sinh (B00)

- Văn, Hóa, Sử (C10)

- Toán, Văn, Anh (D01)

6. Công nghệ kỹ thuật hóa học

+ Công nghệ hóa dầu

+ Công nghệ hóa vô cơ

+ Công nghệ hóa và Polymer

 

7510401

- Toán, Lý, Hóa (A00)

- Toán, Hóa, Sinh (B00)

- Văn, Hóa, Địa (C11)

- Toán, Văn, Anh (D01)

7. Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

+ Công nghệ kỹ thuật điện

+ Công nghệ kỹ thuật điện tử

 

7510301

- Toán, Lý, Hóa (A00)

- Toán, Lý, Địa (A04)

- Văn, Sử, Địa (C00)

- Văn, Lý, GDCD (C16)

8. Công nghệ kỹ thuật ô tô

 

7510205

- Toán, Lý, Hóa (A00)

- Toán, Lý, Địa (A04)

- Văn, Lý, Địa (C09)

- Văn, Sử, GDCD (C19)

9. Công nghệ chế tạo máy

+ Cơ khí chế tạo máy

+ Cơ điện tử

+ Công nghệ tự động

 

7510202

- Toán, Lý, Hóa (A00)

- Toán, Lý, Địa (A04)

- Văn, Lý, Địa (C09)

- Văn, Sử, GDCD (C19)

10. Công nghệ kỹ thuật xây dựng

+ Xây dựng dân dụng và công nghiệp

+ Xây dựng cầu đường

+ Quản lý công trình

 

7510103

- Toán, Lý, Hóa (A00)

- Toán, Lý, Địa (A04)

- Văn, Sử, Địa (C00)

- Văn, Hóa, GDCD (C17)

11. Công nghệ thông tin

+ Công nghệ phần mềm

+ Mạng máy tính

 

7480201

- Toán, Lý, Hóa (A00)

- Toán, Lý, Địa (A04)

- Văn, Sử, Địa (C00)

- Văn, Địa, GDCD (C20)

12. Kế toán

 

7340301

- Toán, Lý, Hóa (A00)

- Toán, Lý, Địa (A04)

- Toán, Sử, Địa (A07)

- Văn, Sử, Địa (C00)

13. Tài chính - Ngân hàng

+ Tài chính ngân hàng

+ Tài chính doanh nghiệp

 

7340201

- Toán, Lý, Hóa (A00)

- Toán, Lý, Địa (A04)

- Toán, Sử, Địa (A07)

- Văn, Sử, Địa (C00)

14. Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

+ Quản trị nhà hàng - khách sạn

+ Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

 

7810103

- Toán, Sử, Địa (A07)

- Văn, Sử, Địa (C00)

- Văn, Sử, GDCD (C19)

- Văn, Địa, GDCD (C20)

15. Quản trị kinh doanh

 

 

7340101

- Toán, Lý, Anh (A01)

- Toán, Sử, Địa (A07)

- Văn, Sử, Địa (C00)

- Toán, Văn, Anh (D01)

16. Ngôn ngữ Anh

+ Tiếng Anh thương mại

+ Tiếng Anh biên - phiên dịch

 

7220201

- Toán, Lý, Anh (A01)

- Toán, Văn, Anh (D01)

- Văn, Sử, Anh (D14)

- Văn, Địa, Anh (D15)

Không có sự chênh lệch điểm giữa các tổ hợp môn xét tuyển.

* Các điều kiện phụ trong xét tuyển:

Trong trường hợp có nhiều thí sinh trúng tuyển hơn chỉ tiêu của chuyên ngành hoặc ngành theo quy định, thì sử dụng tiêu chí phụ như sau:

- Xét trúng tuyển theo kết quả môn toán/môn văn (trong tổ hợp môn xét tuyển) từ cao xuống cho đến đủ chỉ tiêu (1).

- Trường hợp có nhiều thí sinh trúng tuyển hơn chỉ tiêu của chuyên ngành hoặc ngành theo quy định sau khi đã xét thêm điều kiện phụ (1), thì xét trúng tuyển theo kết quả môn Tiếng Anh (trong tổ hợp môn xét tuyển hoặc kết quả môn Tiếng Anh Lớp 12 nếu tổ hợp môn xét tuyển không có môn Tiếng Anh, kết quả miễn thi môn Tiếng Anh, bảo lưu điểm thi môn Tiếng Anh) từ cao xuống cho đến đủ chỉ tiêu (2).

2.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo...

- Trường tổ chức nhiều đợt xét tuyển theo quy định của Quy chế tuyển sinh chính quy trình độ đại học; trình độ cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, được công bố trên website của Trường.

a) Hình thức nhận đăng ký xét tuyển

- Đăng ký trên hồ sơ thi trung học phổ thông quốc gia 2018;

- Đăng ký trực tuyến;

- Gửi qua đường bưu điện;

- Đăng ký trực tiếp tại Trường.

b) Thời gian xét tuyển và lịch nhận hồ sơ của Trường dự kiến như sau:

+ Nhận đăng ký xét tuyển: Từ ngày 02/5/2018 đến 14/7/2018

+ Xét tuyển và công bố kết quả xét tuyển ngày 15/7/2018

Nếu chưa tuyển đủ chỉ tiêu phân bổ cho phương thức tuyển sinh riêng thì Nhà trường sẽ có các đợt tuyển bổ sung đến khi đủ chỉ tiêu tuyển sinh. (Lịch các đợt bổ sung dự kiến thể hiện ở mục 3)

Trường hợp có thay đổi về thời gian xét tuyển (từng đợt), Nhà trường sẽ thông báo trước 10 ngày trên Website Nhà trường.

c)  Địa điểm đăng ký xét tuyển:

+ Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai

Đường Nguyễn Khuyến,  Kp 5, P. Trảng Dài, TP Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai

ĐT: (0251) 3996473               Fax: (0251) 3996915

+ Trung tâm Tuyển sinh, Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai

Website: http://dntu.edu.vn; http://ts.dntu.edu.vn;

E-mail: tuyensinh@dntu.edu.vn

ĐT: (0251) 261 2241 - (0251) 399 8285         ; Hotline: 0986.39.7733 ; 0981.707.969

d) Gọi thí sinh nhập học

Thí sinh tiến hành hoàn tất thủ tục nhập nhập học theo thời hạn ghi trong giấy triệu tập trúng tuyển;

Hồ sơ nhập học gồm:

- Bản sao hợp lệ những giấy tờ sau đây:

+ Học bạ lớp 12;

+ Giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học phổ thông tạm thời đối với những người trúng tuyển ngay trong năm tốt nghiệp hoặc bằng tốt nghiệp trung học đối với những người đã tốt nghiệp các năm trước;

+ Giấy khai sinh;

+ Các giấy tờ minh chứng để được hưởng chế độ ưu tiên quy định trong văn bản hướng dẫn của Bộ GD&ĐT (nếu có);

+ 01 chứng minh nhân dân.

- Giấy báo nhập học

- 04 tấm hình màu 3x4 (chụp không quá 06 tháng)

đ) Địa điểm nhập học:

+ Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai

Đường Nguyễn Khuyến, Kp 5, P. Trảng Dài, TP Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai

ĐT: (0251) 3996473               Fax: (0251) 3996915

+ Trung tâm Tuyển sinh, Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai

Website: http://dntu.edu.vn; http://ts.dntu.edu.vn;  

E-mail: tuyensinh@dntu.edu.vn

ĐT: (0251) 261 2241 - (0251) 399 8285         ; Hotline: 0986.39.7733 ; 0981.707.969

2.8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển;...

Việc xét tuyển thẳng và áp dụng các chính sách ưu tiên thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy hiện hành.

2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển: theo quy định hiện hành của Nhà nước

2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có)

- Học phí: 500.000đ/ tín chỉ (tương đương từ 16 triệu đồng đến 18 triệu đồng 1 năm học tùy từng ngành đào tạo). Đối với khối ngành khoa học sức khỏe là 610.000đ/tín chỉ (tương đương 20 triệu đến 22 triệu đồng 1 năm học). Một năm có 3 học kỳ nên học phí được tách ra đóng thành 3 đợt/năm.

- Mức tăng học phí hàng năm dự kiến từ 10% đến 15% tùy tình hình hoạt động thực tế của Nhà trường.

3. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm

3.1. Tuyển sinh bổ sung đợt 1:

+ Nhận đăng ký xét tuyển: Từ ngày 16/7/2018 đến 31/7/2018

+ Xét tuyển và công bố kết quả xét tuyển ngày 01/8/2018

3.2. Tuyển sinh bổ sung đợt 2:

+ Nhận đăng ký xét tuyển: Từ ngày 01/8/2018 đến 19/8/2018

+ Xét tuyển và công bố kết quả xét tuyển ngày 20/8/2018

3.3. Tuyển sinh bổ sung đợt 3:

+ Nhận đăng ký xét tuyển: Từ ngày 20/8/2018 đến 15/9/2018

+ Xét tuyển và công bố kết quả xét tuyển ngày 17/9/2018

Trong trường hợp bổ sung thêm đợt xét tuyển, Nhà trường sẽ thông báo sau.



0