25/05/2017, 11:32

Soạn văn bài: Chữa lỗi dùng từ (tiếp theo)

Đánh giá bài viết Soạn văn bài: Chữa lỗi dùng từ (tiếp theo) I. Dùng từ không đúng nghĩa Câu 1: Trong các câu trên, người viết đã mắc lỗi dùng từ không đúng nghĩa. a. yếu điểm: điểm quan trọng; b. đề bạt: cử giữ chức vụ cao hơn (thường do cấp có thẩm quyền cao quyết định mà không qua bần cử); c. ...

Đánh giá bài viết Soạn văn bài: Chữa lỗi dùng từ (tiếp theo) I. Dùng từ không đúng nghĩa Câu 1: Trong các câu trên, người viết đã mắc lỗi dùng từ không đúng nghĩa. a. yếu điểm: điểm quan trọng; b. đề bạt: cử giữ chức vụ cao hơn (thường do cấp có thẩm quyền cao quyết định mà không qua bần cử); c. chứng thực: xác nhận là ...


I. Dùng từ không đúng nghĩa

Câu 1: Trong các câu trên, người viết đã mắc lỗi dùng từ không đúng nghĩa.

  • a. yếu điểm: điểm quan trọng;

  • b. đề bạt: cử giữ chức vụ cao hơn (thường do cấp có thẩm quyền cao quyết định mà không qua bần cử);

  • c. chứng thực: xác nhận là đúng sự thật.

Câu 2: Sửa lại

  • a. Thay yếu điểm bằng nhược điểm (điểm yếu)

  • b. Thay đề bạt bằng đề cử

  • c. Thay chứng thực bằng chứng kiến

Như vậy, nguyên nhân chính của việc dùng từ không đúng nghĩa là trường hợp người viết (nói) không biết nghĩa của từ, hiểu sai nghĩa của từ hoặc hiểu không đầy đủ nghĩa của từ. Cho nên, để không mắc phải lỗi này khi viết (nói) thì một mặt phải không ngừng trau dồi thêm vốn từ, mặt khác trong những tình huống giao tiếp cụ thể, phải xác định được nghĩa của từ mình dùng, nếu còn chưa chắc chắn về nghĩa của từ nào thì phải tra từ điển để hiểu rõ nghĩa cũng như cách sử dụng nó.

II. Luyện tập

Câu 1: Phương án đúng là:

  • (1) bản (tuyên ngôn)

  • (2) (tương lai) xán lạn;

  • (3) bôn ba (hải ngoại)

  • (4) (bức tranh) thuỷ mặc

  • (5) (nói năng) tuỳ tiện

Câu 2: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống:

a. Khinh khỉnh: tỏ ra kiêu ngạo và lạnh nhạt, ra vẻ không thèm để ý đến người đang tiếp xúc với mình.

b. Khẩn trương: nhanh, gấp và có phần căng thẳng.

c. Băn khoăn: không yên lòng vì có những điều phải suy nghĩ, lo liệu.

Câu 3: Tìm và chữa các lỗi dùng từ trong các câu sau:

  • a. nghĩa của từ đá không phù hợp với nghĩa của từ tống (thay từ đá bằng từ đấm hoặc thay từ tống bằng từ tung);

  • b. từ thành khẩn phù hợp với việc nhận lỗi (thay cho thật thà), từ bao biện có nghĩa là ôm đồm làm nhiều việc, không phù hợp, nên thay bằng nguỵ biện (có ý nghĩa tranh cãi giả tạo, vô căn cứ).

  • c. tinh tú có nghĩa là các vì sao, không phù hợp, nên thay bằng tinh tuý (phần giá trị nhất, quý báu nhất).

0