02/06/2017, 13:18

Soạn bài Từ tượng hình từ tượng thanh văn lớp 8

Soạn bài Từ tượng hình từ tượng thanh văn lớp 8. 1. Từ tượng hình, từ tượng thanh. – Khái niệm: từ tượng hình là từ chỉ hình dáng, điệu bộ, trạng thái, của sự vật sự việc.. Ví dụ: dáng đi thanh thoát, dáng đi nặng nề, .. – Từ tượng thanh là từ chỉ âm thanh ví dụ: tí tách, ầm ầm, loảng ...

Soạn bài Từ tượng hình từ tượng thanh văn lớp 8. 1. Từ tượng hình, từ tượng thanh. – Khái niệm: từ tượng hình là từ chỉ hình dáng, điệu bộ, trạng thái, của sự vật sự việc.. Ví dụ: dáng đi thanh thoát, dáng đi nặng nề, .. – Từ tượng thanh là từ chỉ âm thanh ví dụ: tí tách, ầm ầm, loảng xoảng… 2. Trong bài Lão Hạc có các từ chỉ từ tượng thanh và tượng hình là: – Từ tượng thanh: huhu, ư ử. Đây là những từ thể hiện tiếng khóc đáng ...

.

1. Từ tượng hình, từ tượng thanh.

– Khái niệm: từ tượng hình là từ chỉ hình dáng, điệu bộ, trạng thái, của sự vật sự việc.. Ví dụ: dáng đi thanh thoát, dáng đi nặng nề, ..
– Từ tượng thanh là từ chỉ âm thanh ví dụ: tí tách, ầm ầm, loảng xoảng…


2. Trong bài Lão Hạc có các từ chỉ từ tượng thanh và tượng hình là:

– Từ tượng thanh: huhu,  ư ử. Đây là những từ thể hiện tiếng khóc đáng thương của Lão Hạc, từ tượng thanh này có tác dụng thấu hiểu được sự đau đớn, dằn vặt của Lão Hạc.
– Từ tượng hình: xồng xộc, rũ rượi, xộc xệch… những hình ảnh đáng thương của Lão Hạc đã thể hiện sự đau khổ nghèo khó của người nông dân trước cách mạng.

3. Công dụng của từ tượng hình, tượng thanh.

– Từ tượng hình là từ miêu tả trạng thái tính chất của sự vật, sự việc nó giúp cho người đọc hiểu được nội dung va tính chất của hoạt động đó..
Từ tượng thanh là từ miêu tả về âm thanh cũng cho biết trạng thái của sự vật…

Luyện tập:

1. Tìm từ tượng hình, tượng thanh trong đoạn trích dưới đây:

– Từ tượng hình: san sát, chen chúc, lom khom…
– Tự tượng thanh: rì rào, ào ào, rầm rập..

2. Từ tượng hình: tẻo teo, lạnh lẽo,lơ phơ, le te, lập lòe, khúc khuỷu…

3. Ý nghĩa của các từ tượng hình: lênh đênh, lềnh bềnh, lều bều, lêu đêu, lêu nghêu…

– Từ lênh đênh: nói về sự trôi nổi, không cố định, và ẩn dụ nói một cuộc đời trôi nổi, bập bềnh..
– Từ lềnh bềnh: nói về một vật trôi trên mặt nước nổi lềnh bềnh không chìm mà trôi nhẹ nhàng…
– Từ lều bều: nói về sự ít ỏi.
– Từ lêu đêu: nói về mức độ cao, không cân đối.
– Từ lêu nghêu cũng nói về mức độ cao quá so với kích thước bình thường, vượt quá tiêu chuẩn nhưng lại không cần xứng.

4. Từ láy tượng thanh xuất hiện trong đoạn văn: Từ lanh canh, loảng xoảng, xì xì, rền rã..

5. Từ tượng thanh xuất hiện trong đoạn trích Tắt Đèn của Ngô Tất Tố:

Từ tượng thanh: soàn soạt, bịch, đánh bốp…
Từ tượng thanh: rón rén,chỏng queo…

6. 5 từ thể hiện dáng vẻ: thanh thoát, nhẹ nhàng, uyển chuyển, bình bịch, hấp tấp…


7. Phân biệt ý nghĩa của từ tượng thanh sau:

Ha hả: đây là tiếng cười to, không có giới hạn.
Hi hí: cười có vẻ đang thẹn thùng e thẹn..
Hơ hơ: cười to…


8. Đặt câu với từ: lắc rắc, lã trã, lấm tấm, khúc khuyủ:

– Ngoài trời hôm nay mưa lắc rắc.
– Nước lã trã rơi xuống sân trường.
– Mưa lấm tấm mà cũng làm ướt áo bạn Hoa.
– Con đường làng khúc khuỷu quanh co…

0