01/06/2017, 11:18

Soạn bài thêm trạng ngữ cho câu

THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠNG NGỮ Trạng ngữ Dưới bóng tre xanh... xay nấm thóc.(Thép Mới) a) Xác định trạng ngữ: - Dưới bóng tre xanh - đã từ lâu đời - đời đời, kiếp kiếp - từ nghìn đời nay. Trạng ngữ bổ sung nội dung cho câu: - Dưới bóng tre xanh xác định địa điểm. - đã từ lâu đời ...

THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠNG NGỮ Trạng ngữ Dưới bóng tre xanh... xay nấm thóc.(Thép Mới) a) Xác định trạng ngữ: - Dưới bóng tre xanh - đã từ lâu đời - đời đời, kiếp kiếp - từ nghìn đời nay. Trạng ngữ bổ sung nội dung cho câu: - Dưới bóng tre xanh xác định địa điểm. - đã từ lâu đời xác định thời gian. - đời đời kiếp kiếp xác định thời gian. - từ nghìn đời nay xác định thời gian. Vị trí của ...

THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU

I. ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠNG NGỮ

 Trạng ngữ

Dưới bóng tre xanh... xay nấm thóc.(Thép Mới)

a) Xác định trạng ngữ:

-     Dưới bóng tre xanh

-     đã từ lâu đời

-     đời đời, kiếp kiếp

-     từ nghìn đời nay.

Trạng ngữ bổ sung nội dung cho câu:

-     Dưới bóng tre xanh xác định địa điểm.

-     đã từ lâu đời xác định thời gian.

-     đời đời kiếp kiếp xác định thời gian.

-     từ nghìn đời nay xác định thời gian.

Vị trí của trạng ngữ:

-     Câu (1): Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang.

Các trạng ngữ có thể chuyển sang:

•     giữa câu: Người dân cày Việt Nam, dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang.

•     cuối câu: Người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời.

-     Câu (2): Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp.

Các trạng ngữ có thể chuyển sang:

•     đầu cầu: Đời đời, kiếp kiếp, tre ăn ở với người.

•     giữa câu: Tre, đời dời, kiếp kiếp, ăn ở với người.

      -     Câu (3): Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc, trạng ngữ có thể chuyển sang:

•     đầu câu: Từ nghìn đời nay, cối xay tre nặng nề quay, xay nắm thóc.

•     cuối câu: cối xay tre nặng nề quay, xay nắm thóc, từ nghìn đời nay.

II. LUYỆN TẬP

1.   SGK, Tr 40

Cụm từ “mùa xuân”

-     Câu a: Mùa xuân làm chủ ngữ (đầu câu), làm vị ngữ (giữa câu).

-     Câu b: Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít.

(Vũ Tú Nam)

Là câu có cụm từ mùa xuân làm trạng ngữ.

-     Câu c: Mùa xuân làm phụ ngữ trong cụm động từ.

-     Câu d: Mùa xuân! Là câu đặc biệt.

2.   Tìm trạng ngữ (SGK,Tr. 41 - 42)

Trả lời:Trạng ngữ trong các câu:

+ Đoạn a:

-     khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tươi.

-     trong cái vỏ xanh kia, dưới ánh nắng.

-     vì cái chất quý trong sạch của Trời.

-     như báo trước mùa về của một thức quà thanh nhã và tinh khiết.

+ Đoạn b:

-     với khả năng thích hợp với hoàn cảnh lịch sử như chúng ta vừa nói trên đây

3.   Phân loại các trạng ngữ vừa tìm được (SGK,Tr. 41 - 42)

Trả lời:

Trạng ngữ

Phân loại

khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tươi

Trạng ngữ chỉ thời gian

trong cái vỏ xanh kia; dưới ánh nắng

Trạng ngữ chi không gian (nơi chốn)

vì cái chất quý trong sạch của Trời

Trạng ngữ chỉ nguyên nhân

như báo trước mùa về của một thức quà thanh nhã và tinh khiết

Trạng ngữ chỉ cách thức

với khả năng thích hợp với hoàn cảnh lịch sử như chúng ta vừa nói trên đây

Trạng ngữ chỉ phương tiện, cách thức

 
0