01/06/2017, 11:29

Soạn bài quan hệ từ

Soạn bài quan hệ từ I. Hướng dẫn tìm hiểu câu hỏi phần bài học 1. Quan hệ từ Câu 1. Xác định quan hệ từ. Câu a) Từ của Câu b) Từ như Câu c) Cụm từ bởi … nên Câu d) Từ nhưng Câu 2. a. Dùng để liên kết ngữ với ngữ : Đồ chơi của chúng tôi = > quan hệ sở hữu. b. Dùng để liên kết từ với từ : ...

Soạn bài quan hệ từ I. Hướng dẫn tìm hiểu câu hỏi phần bài học 1. Quan hệ từ Câu 1. Xác định quan hệ từ. Câu a) Từ của Câu b) Từ như Câu c) Cụm từ bởi … nên Câu d) Từ nhưng Câu 2. a. Dùng để liên kết ngữ với ngữ : Đồ chơi của chúng tôi = > quan hệ sở hữu. b. Dùng để liên kết từ với từ : đẹp như hoa = > quan hệ so sánh. c. Dùng để nối hai vế trong câu ghép = > quan hệ nguyên nhân kết quả d. Dùng để nối hai câu đơn = > quan hệ ...

I. Hướng dẫn tìm hiểu câu hỏi phần bài học

1. Quan hệ từ

Câu 1. Xác định quan hệ từ.

Câu a) Từ của

Câu b) Từ như

Câu c) Cụm từ bởi … nên

Câu d) Từ nhưng

Câu 2.

a. Dùng để liên kết ngữ với ngữ : Đồ chơi của chúng tôi = > quan hệ sở hữu.

b. Dùng để liên kết từ với từ : đẹp như hoa = > quan hệ so sánh.

c. Dùng để nối hai vế trong câu ghép = > quan hệ nguyên nhân kết quả

d. Dùng để nối hai câu đơn = > quan hệ đối lập

2. Sử dụng quan hệ từ

Câu 1. Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào bắt buộc phải có quan hệ từ, trường hợp nào không bắt buộc phải có ?

Những trường hợp bắt buộc dùng quan hệ là : b, d, g, i

Những trường hợp không cần dùng quan hệ là : a, c, e, h

Câu 2. Tìm quan hệ từ có thể dùng thành cặp với các quan hệ từ sau :

Nếu … thì

Hễ … thì

Vì … nên

Sở dĩ … là gì

Tuy … nhưng

Câu 3. Đặt câu với cặp từ quan hệ từ vừa tìm được.

Nếu tôi chăm chỉ học tập thì tôi sẽ thi đậu

Vì không có đủ tiền mua sách nên tôi phải dùng bản phô tô

Tuy tôi không giàu có nhưng tôi vẫn sẵn sàng giúp đỡ người hoạn nạn

Sỡ dĩ Nam luôn luôn bị các bạn chê cười là vì Nam quá ham hơi và lười học.

II. Luyện tập

Câu 1. Các quan hệ từ trong đoạn đầu của văn bản Cổng trường mở ra theo thứ tự lần lượt sẽ là : của, còn, còn, với, của, và, như, những, như, của, như, cho.

Câu 2.

Lâu lắm rồi nó mới cởi mở với tôi như vậy. Thực ra tôi và nó ít gặp nhau. Tôi đi làm, nó đi học. Buổi chiều thỉnh thoảng tôi ăn cơm với nó. Buổi tối tôi thường vắng nhà. Nó có khuôn mặt đợi chờ. Nó hay nhìn tôi với cái vẻ mặt đợi chờ đó. Nêu tôi lạnh lùng thì nó lảng đi. Tôi vui vẻ và tỏ ý muốn gần nó, cái mặt nó, cái mặt nó biến đi thay vào khuôn mặt tràn trề hạnh phúc.

(Theo Nguyễn Thị Thu Huệ)

Câu 3. 

Câu đúng là: b, d, g, i, k, l.

Câu sai là: a, c, e, h.

Câu 4. Chủ đề đoạn văn do em tự chọn, đoạn văn có thể viết theo lối biểu cảm hoặc miêu tả, tự sự không nên viết quá dài.

Bữa tối nhà em

Nhà em có 4 người : ba mẹ, anh em và em. Ban ngày ba mẹ đi làm còn anh em và em đi học. Vì vậy cả nhà chỉ có dịp quây quần bên nhau vào buổi tối. Những giờ phút ấy thật vui, thật hạnh phúc. Chuyện trò nổ như ngô rang. Ba mẹ kể chuyện công việc ở cơ quan. Còn hai anh em kể chuyện học ở trường. Cả chú chó mực và cô mèo mướp cũng vênh tai nghe lỏm. Em mong ước những giờ phút ấy cứ thật dài, dài mãi.

Câu 5. 

- Nó gầy nhưng khỏe - > chú ý sự khỏe của nó - > Ý khen

- Nó khỏe nhưng gầy - > chú ý sự gầy của nó - > Ý chê.

0