02/05/2018, 10:07

Luyện từ và câu lớp 4: Câu khiến

Giải bài tập SGK Tiếng Việt 4 tập 2 Soạn bài: Luyện từ và câu: Câu khiến là lời giải phần Luyện từ và câu SGK Tiếng Việt 4 tập 2 trang 87, 88 có đáp án chi tiết cho các em học sinh tham khảo luyện tập tìm ...

Soạn bài: Luyện từ và câu: Câu khiến

là lời giải phần Luyện từ và câu SGK Tiếng Việt 4 tập 2 trang 87, 88 có đáp án chi tiết cho các em học sinh tham khảo luyện tập tìm câu khiến, đặt câu khiến. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Hướng dẫn giải phần Nhận xét Luyện từ và câu SGK Tiếng Việt 4 tập 2 trang 87, 88

Câu 1. Câu in nghiêng dưới đây dùng làm gì?

Câu: "Mẹ mời sứ giả vào đây cho con!" được dùng để thể hiện một yêu cầu của con đối với mẹ.

Câu 2. Cuối câu in nghiêng có dấu gì?

Cuối câu này có dấu chấm than.

Câu 3. Em hãy nói với bạn một câu để mượn quyển vở.

Nam ơi, cho mình mượn cuốn vở tập toán của bạn để mình chép lại mấy đề bài tập nhé!

Hướng dẫn giải phần Luyện tập Luyện từ và câu SGK Tiếng Việt 4 tập 2 trang 87, 88

Câu 1 (trang 88 sgk Tiếng Việt 4): Tìm câu khiến trong những câu đã cho (SGK TV4 tập 2 trang 88)

Trả lời:

Đó là những câu:

- Đoạn a: - Hãy gọi người hàng hành vào đây cho ta!

- Đoạn b: - Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý nhé! Đừng có nhảy lên boong tàu!

- Đoạn c: - Nhà vua hoàn lại gươm cho Long Vương!

- Đoạn d: - Con đi nhặt cho đủ một trăm đốt tre, mang về đây cho ta

Câu 2 (trang 89 sgk Tiếng Việt 4): Tìm 3 câu khiến trong sách tiếng Việt hoặc toán của em.

Trả lời:

Em có thể tìm các câu ở trong sách tiếng Việt của mình. Câu nào có nội dung yêu cầu, đề nghị, mong muốn của người nói, người viết, em chọn các câu đó. (Chú ý khi viết, cuối câu khiến có dấu châm than (!). Đó là dấu hiệu giúp em tìm được những câu "khiến").

- Em hãy viết kết bài mở rộng cho bài tả cây tre ở quê em.

- Vào ngay! (trích từ Ga-vrốt ngoài chiến lũy)

- Ngủ ngon a-kay ơi, ngủ ngon a-kay hỡi!

Câu 3 (trang 89 sgk Tiếng Việt 4): Hãy đặt một câu khiến để nói với bạn, với anh chị hoặc với cô giáo.

Trả lời:

Em có thể đặt câu như sau:

a. Nói với bạn: - Ngày mai, cậu trực nhật với mình nhé!

b. Nói với anh, chị: - Chị cho em mượn chiếc xe chạy thử vài vòng ở trong sân này nhé!

c. Nói với thầy cô giáo: - Em xin phép thầy cho em ra ngoài có việc ạ!

>> Bài tiếp theo: 

Ngoài ra các bạn luyện giải bài tậpđược VnDoc sưu tầm, chọn lọc. Đồng thời các dạng, các môn theo Thông tư 22 mới nhất được cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo đề thi, bài tập mới nhất.

0