05/06/2017, 11:17

Khí quyển Sự phân bố nhiệt độ không khí trên trái đất

BÀI 11. GIẢI BÀI TẬP KHÍ QUYỂN SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT (Bài 13 và 14 - Ban nâng cao) I. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI Giải bài tập 1 trang 43 SGK địa lý 10: Nói rõ vai trò của khí quyển đối vói đời sống trên Trái Đất. Trả lời Khí quyển có vai trò quan trọng đối với đời sống trên ...

BÀI 11. GIẢI BÀI TẬP KHÍ QUYỂN SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT (Bài 13 và 14 - Ban nâng cao) I. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI Giải bài tập 1 trang 43 SGK địa lý 10: Nói rõ vai trò của khí quyển đối vói đời sống trên Trái Đất. Trả lời Khí quyển có vai trò quan trọng đối với đời sống trên Trái Đất: - Khí quyển cần cho sự hô hấp của con người và sinh vật, cần cho sự quang hợp của cây xanh. - Khí quyển với lớp ôdôn trở thành lớp vỏ bảo vệ Trái Đất ...

BÀI 11. GIẢI BÀI TẬP KHÍ QUYỂN

SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT

(Bài 13 và 14 - Ban nâng cao)

 

I. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI

Giải bài tập 1 trang 43 SGK địa lý 10: Nói rõ vai trò của khí quyển đối vói đời sống trên Trái Đất.

Trả lời

Khí quyển có vai trò quan trọng đối với đời sống trên Trái Đất:

- Khí quyển cần cho sự hô hấp của con người và sinh vật, cần cho sự quang hợp của cây xanh.

- Khí quyển với lớp ôdôn trở thành lớp vỏ bảo vệ Trái Đất khỏi các tia cực tím nguy hại cho sự sống cùa con người và sinh vật.

- Khí quyển hấp thụ nhiệt từ bề mặt đất tỏa ra giúp giữ ấm cho Trái Đất về ban đêm...

Tóm lại, không có khí quyển thì sẽ không có sự sống trên Trái Đất.

 

Giải bài tập 2 trang 43 SGK địa lý 10: Hãy nêu sự phân bố các khối khí và các frông theo trình tự từ cực Bắc tới cực Nam của Trái Đất.

Trả lời

- Từ cực Bắc tới cực Nam có 7 khối khí là: khối khí Bắc cực, ôn đới bán cầu Bắc, chí tuyến bán cầu Bắc, Xích đạo, chí tuyến bán cầu Nam, ôn đới bán cầu Nam và khối khí Nam cực.

- Từ cực Bắc tới cực Nam có 4 frông là: frông địa cực Bắc, frông ôn đới bán cầu Bắc, dải hội tụ nhiệt đới (frông không điển hình) frông bán cầu Nam, frông địa cực Nam.

 

Giải bài tập 3 trang 43 SGK địa lý 10: Dựa vào bảng 11 và hình 11.3, trình bày và giải thích sự thay đổi biên độ nhiệt trung bình năm theo vĩ độ, theo vị trí gần hay xa đại dương.

- Càng lên vĩ độ cao nhiệt độ trung bình năm càng giảm. Nguyên nhân là càng lên vĩ độ cao góc nhập xạ càng nhỏ nên nhận được lượng bức xạ Mặt Trời càng nhỏ (riêng ở vĩ độ 20° nhiệt độ trung bình cao hơn ở Xích đạo do ở Xích đạo có diện tích đại dương và rừng lớn nên bức xạ Mặt Trời suy giảm nhiều vì trong không khí nhiều hơi nước, mây...).

- Càng lên vĩ độ cao biên độ nhiệt năm càng lớn. Nguyên nhân là do càng lên vĩ độ cao chênh lệch góc nhập xạ và thời gian chiếu sáng trong năm càng lớn. Ở vĩ độ cao, mùa hạ góc nhập xạ lớn hơn nhiều so với mùa đông và thời gian chiếu sáng dài (dài tới 6 tháng ở cực), trong khi mùa đông góc nhập xạ nhỏ dần tới 0° và thời gian chiếu sáng ít (ít dần tới 6 tháng đêm ở cực).

- Càng xa đại dương (vào sâu trong lục địa) biên độ nhiệt năm càng tăng (biên độ nhiệt cùa Valenxia là 9°C, vào bên trong lục địa-đến Pôdơnan là 210C, Vácxava là 23°C và Cuốcxơ là 29°C), nguyên nhân là do tính chất lục địa tăng dần và ảnh hưởng của biển giảm dần khi vào sâu trong lục địa.

Giải bài tập 4 SGK địa lý 10 nâng cao: Trên Trái Đất có mấy dải hội tụ nhiệt đới? Dải hội tụ nhiệt đới khác frông ở điếm chủ yếu nào?

Trả lời

- Trên Trái Đất chỉ có duy nhất một dài hội tụ nhiệt đới chung cho cả hai bán cầu, đó là nơi tiếp xúc của khối khí Xích đạo bán cầu Bắc và bán cầu Nam.

- Sự khác nhau cơ bản giữa dải hội tụ nhiệt đới và frông:

+ Dải hội tụ nhiệt đới là mặt tiếp xúc cùa khối khí Xích đạo bán cầu Bắc và Nam, đây đều là hai khối khí có cùng tính chất nóng ẩm.

+ Trong khi frông là mặt tiếp xúc cùa hai khối khí có nguồn gốc khác nhau và khác biệt nhau về tính chất vật lí.

Giải bài tập 5 SGK địa lý 10 nâng cao: Nhiệt độ không khí ở tầng đối lưu do đâu mà có?

Trả lời

- Một phần nhiệt ở tầng đối lưu do hấp thụ trực tiếp năng lượng bức xạ Mặt Trời, nhưng chủ yếu nhiệt ở tầng đối lưu có được do sự tỏa nhiệt cùa bề mặt đất được Mặt Trời đốt nóng.

 

II. Kiến thức khoa học

1. 

2.

 

0