Giải SBT Tiếng Anh 8 mới Unit 10: Reading (trang 32-33-34)

Unit 10: Communication D. Reading (trang 32-33-34 SBT Tiếng Anh 8 mới) 1. Read the text about Alexander Graham Bell and do the tasks. (Đọc bài về Alexander Graham Bell và làm các bài tập.) a. Quyết định những câu sau là đúng hay sai 1. T 2. F 3. T 4. ...

Unit 10: Communication

D. Reading (trang 32-33-34 SBT Tiếng Anh 8 mới)

1. Read the text about Alexander Graham Bell and do the tasks. (Đọc bài về Alexander Graham Bell và làm các bài tập.)

a. Quyết định những câu sau là đúng hay sai
1. T 2. F 3. T 4. T 5. F 6. F
b. Trả lời những câu hỏi sau:

1. Harmonic telegraph is used to send multiple messages over a single wire.

2. ‘Phonautograph’ is used to draw the shape of the sound waves.

3. The first telephone communication was between Bell and Watson in 1876. Bell was at one end of the line and Watson was working in another room. The first transmitted words were, “Mr Watson, come here. I want to see you.”

Hướng dẫn dịch:

Alexander Graham Bell được biết đến như nhà phát minh ra điện thoại đầu tiên. Ông ta sinh 03/03/1847 ở Edinburgh, Scotland. Khi ông được 23 tuổi, Bell di cư sang Canada với cha mẹ ông và năm sau đó di chuyển đến Hoa Kỳ dạy những đứa trẻ khiếm thính. Ông đã dành sự quan tâm rất lớn trong việc truyền giọng nói con người. Với đồng nghiệp của ông Thomas Watson, Bell đã làm việc rất chăm chỉ trên các thí nghiệm để phát minh ra các thiết bị như điện báo (được sử dụng để gửi tin nhắn bằng một sợi dây) và phonautograph (được dùng để vẽ hình ảnh của sóng âm). Những giao tiếp qua điện thoại đầu tiên được người ta nói rằng đã diễn ra giữa Bell và Watson vào năm 1876 trong khi Bell ở đầu dây và Watson nói trong một đầu dây khác trong phòng khác. Những từ được chuyển đi đầu tiên là “Ngài Watson, đến đây. Tôi muốn gặp ngài.”

2. You are going to read a text about the meanings of flower colours. (Bạn sắp đọc 1 bài về ý nghĩa của các màu hoa.)

a. Nối các bông hoa với các biểu tượng. Sau đó đọc bài đọc để kiểm tra câu trả lời của bạn.
1. C 2. A 3. B
b. Hoàn thành bảng với không nhiều hơn 3 từ.

1. Passion, strong and powerful love

2. Yellow

3. Happiness, joy

4. Health, wellness, fortune

5. Pink

6. Purity, innocence, elegance

c. Viết một màu hoa có thể thích hợp cho các dịp sau. Giải thích lựa chọn của bạn.
1. orange, green 2. yellow 3. red 4. white 5. orange

Hướng dẫn dịch:

Thông điệp từ hoa

Nếu bạn gửi đi những bông hoa đến ai đó, thật tốt khi biết ngôn ngữ màu sắc của hoa, vì vậy chúng sẽ truyền thông điệp chính xác những gì bạm muôn nói. Đây là vài niềm tin phổ biến về ý nghĩa màu sắc hoa ở Mỹ.

Hoa đỏ

Những hoa đỏ biểu tượng cho sự đam mê. Tặng chúng thể hiện tình yêu mạnh mẽ và quyết liệt.

Hoa màu cam

Màu cam là màu của mặt trời. Nhìn hoa màu cam mang đến cho bạn cảm giác hạnh phúc và vui vẻ.

Hoa màu hồng

Hoa màu hồng thể hiện sự ngây thơ và nhạy cảm. Chúng gửi đến thông điệp, “Bạn như một người thanh nhã và quý phái.”

Hoa màu vàng

Hoa màu vàng thể hiện tình bạn và sự tôn trọng. Đó là tại sao hoa vàng thường được tặng ở nơi làm việc.

Hoa màu xanh lá

Màu xanh lá biểu tượng cho tự nhiên. Hoa màu xanh lá thể hiện sức khỏe, sự tốt lành và may mắn.

Hoa màu trắng

Hoa tươi màu trắng được liên kết với sự tinh khiết, ngây thơ và thanh lịch. Chúng là loại hoa hoàn hảo cho đám cưới.

3. Read the text and do the tasks. (Đọc bài và làm các bài tập.)

Hướng dẫn dịch:

Bạn có biết ngôn ngữ bí mật của những chú chó?

Có, chó nói chuyện, nhưng không phải bằng lời nói. Chó có cách riêng của chúng để giao tiếp với chủ của chúng và với những con chó khác. Một trong những phương tiện giao tiếp cơ bản nhất là dùng ngôn ngữ cơ thể. Theo một trang web về cách mà loài chó giao tiếp, khi con chó của bạn bối rối nó sẽ co trán lại. Nếu tai nó vểnh lên, nó thấy thoải mái hoặc đang lắng nghe. Nếu chú chó của bạn vui vẻ hay muốn chơi có lẽ nó sẽ chìa môi ra sau và cười bằng cách khoe những chiếc răng. Cách những chú chó vẫy đuôi cũng cho thấy nó cảm thấy như thế nào. Nếu đuôi nó vẫy về bên phải, nó là dấu hiệu của cảm xúc tích cực, trong khi vẫy bên trái cho thấy cảm xúc tiêu cực. Vì vậy lần sau chó của bạn sử dụng ngôn ngữ cơ thể, hãy lắng nghe nó đang cố gắng nói gì nhé!

Đáp án:

a. Mô tả ngôn ngữ cơ thể của những chú chó trong ảnh, sử dụng các từ từ các cụm từ được nổi bật lên

1. His ears are raised.

2. He is wagging his tail.

3. He is ‘smiling’.

4. He is wrinkling his forehead.

b. Bây giờ nối các bức ảnh với các thông điệp
1. C 2. D 3. A 4. B

Các bài giải SBT Tiếng Anh 8 mới

0