Giải SBT Tiếng Anh 7 mới Unit 11: Reading (trang 40-41)

Unit 11: Travelling in the future D. Reading (trang 40-41 SBT Tiếng Anh 7 mới) 1. Read the conversation...(Đọc đoạn đàm thoại và làm các nhiệm vụ bên dưới.) Mai: ... Nó nói về du lịch hàng không trong tương lai. Bây giờ chúng ta sẽ nói về giao thông đường bộ trong ...

Unit 11: Travelling in the future

D. Reading (trang 40-41 SBT Tiếng Anh 7 mới)

1. Read the conversation...(Đọc đoạn đàm thoại và làm các nhiệm vụ bên dưới.)

Mai: ... Nó nói về du lịch hàng không trong tương lai. Bây giờ chúng ta sẽ nói về giao thông đường bộ trong tương lai với lối đi bộ, đạp xe trên không và xe đạp.

Veronica: Lối đi bộ tương tự như di chuyển trên lối đi bộ ở sân bay. Khi lối đi bộ thay thế vỉa hè, chúng sẽ giúp chúng ta di chuyển nhanh hơn.

Phúc: Những đường đi bộ trên không lơ lửng bằng đường ray đơn và bạn có thể đạp xe khi xem thành phố từ trên không.

Veronica: Những xe đạp thông minh có mái che cho thời tiết mưa gió. Chúng sẽ không bao giờ bị mất bởi vì chúng sử dụng khóa vân tay.

Mai: Tất cả chúng đều thân thiện với môi trường. Lối đi bộ sử dụng điện, trong khi đi bộ trên không và xe đạp thông minh sử dụng năng lượng nhân tạo. Nhưng theo ý kiến của chúng tôi xe đạp thông minh sẽ phổ biến nhất, bởi việc xây dựng lối đi bộ và đường chạy trên không có thể rất tốn kém.

1a. Choose the best answer. (Chọn câu trả lời hay nhất.)

1. future road traffic;

2. intelligent bikes.

1b. Fill the gaps...(Điền vào chỗ trống với đường đi bộ, ống đạp xe trên không hoặc xe đạp thông minh.)

1. Slidewalks 2. Skycycling tube
3. Intelligent bike 4. Slidewalks
5. Skycycling tube; intelligent bike 6. Slidewalk; skycycling tube

Hướng dẫn dịch:

1. Lối đi bộ có thể thay thế vỉa hè.

2. Ống đạp xe trên không được treo từ đường ray đơn.

3. Xe đạp thông minh có khóa vân tay.

4. Lối đi bộ sử dụng điện.

5. Đường đạp xe trên không và xe đạp thông minh sử dụng năng lượng nhân tạo.

6. Lối đi bộ và đường đạp xe trên không xây dựng rất tốn kém.

2. Read the text...(Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi, sau đó làm bài tập bên dưới.)

Giao thông đô thị PODS

Những người dân sống ở Milton Keynes, một thị trấn khoỏng 70km về phía Bắc London, đã được giới thiệu với kinh nghiệm vận chuyển mới khi sử dụng PODS để vận chuyển trên một tuyến đường cố định.

PODS là loại xe hơi tự lái mà đi ở 19km/h và có thể vận chuyển hai người và hành lý của họ. Có một màn hình cảm ứng trong kính chắn gió của PODS nơi mà hành khách chọn ga cuối của họ. Trong chuyến đi họ vẫn có thể đọc báo, kiểm tra email hay chơi trò chơi trên màn hình, chạy bằng động cơ điện, PODS có cảm biến siêu âm và hệ thống định vị toàn cầu (GPS - Global Positioning System) giúp bản thân chúng biết nơi đang đi và làm thế nào để tránh các chướng ngại vật trên đường. Mọi người có thể sử dụng một ứng dụng điện thoại thông minh để gọi POD trên đường phố.

Bạn nghĩ cách di chuyển này sẽ xuất hiện sớm ở Việt Nam hay không?

2a. Find in the text words ...(Tìm từ đồng nghĩa với từ và cụm từ dưới đây.)

1. routes 2. terminal 3. passengers 4. obstacles 5. Hail

2b. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi sau.)

1. In Milton Keynes, a town about 70 kilometres northwest of London.

2. They can select their terminal, read the news, check e-mails or play video games.

3. The ultrasonic sensors and the GPS system.

4. People can use a smartphone app to hail a pod in the street.

Hướng dẫn dịch:

1. Dự án được giới thiệu ở đâu?

Ở Milton Ketnes, một thị trấn cách London 70km về phía Tây Bắc.

2. Hành khách có thể làm gì với màn hình cảm ứng?

Họ có thể chọn điểm đến, đọc tin tức, kiểm tra emails hoặc chơi trò chơi video.

3. Điều gì làm cho POD biết được nơi mà họ sẽ đi và tránh các chướng ngại vật như thế nào?

Bộ cảm biến siêu âm và hệ thống định vị toàn cầu.

4. Tại sao bạn cần một điện thoại thông minh để gọi POD?

Bởi vì người ta có thể sử dụng điện thoại thông minh để gọi POD trên đường.

2c. Decide if the statements... (Quyết định xem các câu sau đúng (T) hay sai (F).)

1. T (The pods are a type of driverless cars.)

2. F (You can only use the pod to travel on certain routes.)

3. T (The pods are powered by electric motors).

2d. Can you answer the question in the text? (Bạn có thể trả lời câu hỏỉ trong bài văn không?)

I don’t think so. Because the pod will be too much expensive for Vietnamese people.

(Tôi không nghĩ vậy. Bởi vì xe pod này rất đắt tiền đối với người Việt Nam.)

Các bài giải SBT Tiếng Anh 7 mới

0