13/01/2018, 11:41

Giải Hóa lớp 12 bài 29: Luyện tập: Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm

Giải Hóa lớp 12 bài 29: Luyện tập: Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm Bài 1 (trang 134 SGK Hóa 12): Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do A. Nhôm là kim loại kém hoạt động.B. Có màng oxit Al 2 O 3 bền vững bảo vệ. C. Có màng hiđroxit Al(OH) ...

Giải Hóa lớp 12 bài 29: Luyện tập: Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm


Bài 1 (trang 134 SGK Hóa 12):

Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do

A. Nhôm là kim loại kém hoạt động.B. Có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ.

C. Có màng hiđroxit Al(OH)3 bền vững bảo vệ.

D. Nhôm có tính thụ động với không khí và nước.

Lời giải:

Đáp án đúng: B

Bài 2 (trang 134 SGK Hóa 12):

Nhôm không tan trong dung dịch nào sau đây?

A. HCl.

B. H2SO4.

C. NaHSO4.

D. NH3.

Lời giải:

Đáp án đúng: D

Bài 3 (trang 134 SGK Hóa 12):

Cho 31,2 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng hết với dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít H2 ở đktc. Khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là

A. 16,2 gam và 15 gam.

B. 10,8 gam và 20,4 gam.

C. 6,4 gam và 24,8 gam.

D. 11,2 gam và 20 gam.

Lời giải:

Chọn B.

nH2 = 13,44 / 22,4 = 0,6 (mol).

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑ 0,4

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2OnAl = 2/3 nH2 = 0,4 mol.

=> mAl = 27.0,4 = 10,8 (gam); mAl2O3 = 31,2 -10,8 = 20,4 (gam).

Bài 4 (trang 134 SGK Hóa 12):

Chỉ dùng thêm 1 hóa chất, hãy phân biệt các chất trong những dãy sau và viết phương trình hóa học để giải thích.

a) Các kim loại: Al, Ca, Na.

b) Các dung dịch: NaCl, CaCl2, AlCl3.

c) Các chất bột: CaO, MgO, Al2O3.

Lời giải:

a) Dùng H2O: Na tan trong nước tạo thành dung dịch trong suốt; Ca tan trong nước tạo dung dịch vẩn đục; Mg, Al không tan. Cho dung dịch NaOH vào Mg, Al, kim loại tan là Al, còn lại là Mg.

b) Dùng dung dịch NaOH: dung dịch nào thấy tạo kết tủa vẩn đục là dung dịch CaCl2; tạo kết tủa trắng keo sau đó tan khi cho dư NaOH là dung dịch AlCl3; còn lại là dung dịch NaCl.

c) Dùng nước: CaO tan trong nước tạo dung dịch vẩn đục, lọc bỏ kết tủa và cho dung dịch Ca(OH)2 vào 2 chất còn lại, chất nào tan là Al2O3; không tan là MgO.

Bài 5 (trang 134 SGK Hóa 12):

Viết phương trình hóa học để giải thích các hiện tượng xảy ra khi.

a) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.

b) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.

c) Cho từ từ dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch NaOH và ngược lại.

d) Sục từ từ đến dư khi CO2 vào dung dịch NaAlO2.

e) Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2.

Lời giải:

Bài 6 (trang 134 SGK Hóa 12):

Hỗn hợp khí X gồm hai kim loại K và Al có khối lượng 10,5 gam. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X trong nước được dung dịch A. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch A: lúc đầu không có kết tủa, khi thêm được 100 ml dung dịch HCl 1M thì bắt đầu có kết tủa. Tính thành phần % số mol của các kim loại trong X.

Lời giải:

Gọi số mol của K và Al trong hỗn hợp là x và y.

K + H20 → KOH + H2. (1)

2Al + KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2. (1)

Từ khóa tìm kiếm:

  • bài tập bài 29 hóa lớp 12 trang 134
  • bài tập bài 29 luyện tập lớp 12

Bài viết liên quan

  • Giải Hóa lớp 12 bài 19: Hợp kim
  • Giải Hóa lớp 12 bài 35: Đồng và hợp chất của đồng
  • Giải Hóa lớp 12 bài 26: Kim loại kiềm thổ
  • Giải Hóa lớp 12 bài 38: Luyện tập: Tính chất hóa học của crom, đồng và hợp chất của chúng
  • Giải Hóa lớp 12 bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm
  • Giải Hóa lớp 12 bài 28: Luyện tập: Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng
  • Giải Hóa lớp 12 bài 30: Thực hành: Tính chất của natri, magie, nhôm và hợp chất của chúng
  • Giải Hóa lớp 10 bài 23: Hiđro clorua – Axit clohiđric và muối clorua
0