14/01/2018, 18:17

Giải bài tập trang 27 SGK Hóa lớp 9: Một số Bazơ quan trọng

Giải bài tập trang 27 SGK Hóa lớp 9: Một số Bazơ quan trọng Giải bài tập môn Hóa học lớp 9 Giải bài tập trang 27 SGK Hóa lớp 9: Một số Bazơ quan trọng với lời giải chi tiết rõ ràng giúp ...

Giải bài tập trang 27 SGK Hóa lớp 9: Một số Bazơ quan trọng

Giải bài tập trang 27 SGK Hóa lớp 9: Một số Bazơ quan trọng

 với lời giải chi tiết rõ ràng giúp các em học sinh nắm chắc được những kiến thức căn bản của bài học để hiểu rõ hơn về một số bazơ quan trọng trong môn Hóa. Sau đây mời các em cùng tham khảo.

Giải bài tập bài tập trang 21 SGK Hóa lớp 9: Luyện tập tính chất hóa học của oxit và axit

Giải bài tập trang 25 SGK Hóa lớp 9: Tính chất hóa học của Bazơ

Bài 1. (Trang 27 SGK Hóa 9 chương 1)

Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng chất rắn sau: NaOH, Ba(OH)2, NaCl. Hãy trình bày cách nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học (nếu có).

Hướng dẫn giải bài 1:

Hòa tan mẫu thử từng chất vào nước để tạo thành các dung dịch tương ứng. Cho quỳ tím vào mỗi dung dịch: Nếu quỳ tím chuyển sang màu xanh là NaOH và Ba(OH)2, nếu quỳ tím không đổi màu là NaCl.

Như vậy đã tìm được Nacl, tiếp tục tìm cách nhận biết: NaOH và Ba(OH)2

Dẫn khí CO2 vào hai dung dịch bazơ còn lại: Nếu có kết tủa xuất hiện là Ba(OH)2, nếu không kết tủa là NaOH.

Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3↓ + H2O

2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

Bài 2. (Trang 27 SGK Hóa 9 chương 1)

Có những chất sau: Zn, Zn(OH)2, NaOH, Fe(OH)3, CuSO4, NaCl, HCl.

Hãy chọn chất thích hợp điền vào mỗi sơ đồ phản ứng sau và lập phương trình học:

a) ….. → Fe2O3 + H2O;

b) H2SO4 + … → Na2SO4 + H2O;

c) H2SO4 + … → ZnSO4 + H2O;

d) NaOH + …. → NaCl + H2O;

e) ….. + CO2 → Na2CO3 + H2O.

Hướng dẫn giải bài 2:

a) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O;

b) H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O;

c) H2SO4 + Zn(OH)2 → ZnSO4 + 2H2O;

d) NaOH + HCl → NaCl + H2O;

e) 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

Bài 3. (Trang 27 SGK Hóa 9 chương 1)

Dẫn từ từ 1,568 lít khí CO2 (đktc) vào một dung dịch có hòa tan 6,4 gam NaOH, sản phẩm là muối Na2CO3.

a) Chất nào đã lấy dư và dư là bao nhiêu (lít hoặc gam)?

b) Hãy xác định khối lượng muối thu được sau phản ứng.

Lời gải.

Số mol: nCO2 =1,568/22,4 = 0,07 mol; nNaOH =6,4/40 = 0,16 mol

Phương trình hóa học:

     2NaOH +  CO2 → Na2CO3 + H2O

Bđ: 0,07       0,16             0           (mol)

Pứ:             0,07    →   0,14        0,07

Spứ:             0        0,02            0,07

a) Chất còn dư là NaOH và dư: 0,02×40 = 0,8 g

b) Khối lượng muối Na2CO3 tạo thành là: 0,07×106 = 7,42 g.

0