14/01/2018, 17:39

Giải bài tập trang 13 SGK Toán lớp 6 tập 1: Số phần tử của một tập hợp, Tập hợp con

Giải bài tập trang 13 SGK Toán lớp 6 tập 1: Số phần tử của một tập hợp, Tập hợp con Giải bài tập Toán lớp 6 với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 6, các bài ...

Giải bài tập trang 13 SGK Toán lớp 6 tập 1: Số phần tử của một tập hợp, Tập hợp con

 với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 6, các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán.

Giải bài tập trang 6 SGK Toán lớp 6 tập 1: Tập hợp, Phần tử của tập hợp

Giải bài tập trang 7, 8 SGK Toán 6 tập 1: Tập hợp các số tự nhiên

Giải bài tập trang 10 SGK Toán lớp 6 tập 1: Ghi số tự nhiên

A. Tóm tắt lý thuyết Số phần tử của một tập hợp, Tập hợp con

1. Một tập hơp có thể có một phần tử,có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào.

Tập hợp không có phần tử nào được gọi là tập rỗng và được kí hiệu là Φ.

2. Nếu một phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B.

Kí hiệu: A ⊂ B hay B ⊃ A và đọc là:

A là tập hợp con của tập hợp B hoặc A được chứa trong B hoặc B chứa A.

B. Giải bài tập trong sách giáo khoa trang 13 Toán Đại số lớp 6 tập 1

Bài 1. (Trang 13 SGK Toán Đại số 6 tập 1)

Mỗi tập hợp sau có bao nhiêu phần tử ?

a) Tập hợp A các số tự nhiên x mà x – 8 = 12

b) Tập hợp B các số tự nhiên x mà x + 7 = 7.

c) Tập hợp C các số tự nhiên x mà x. 0 = 0.

d) Tập hợp D các số tự nhiên x mà x. 0 = 3.

Hướng dẫn giải bài 1:

a) x – 8 = 12 khi x = 12 + 8 = 20. Vậy A = {20}.

b) x + 7 = 7 khi x = 7 – 7 = 0. Vậy B = {0}.

c) Với mọi số tự nhiên x ta đều có x. 0 = 0. Vậy C = N.

d) Vì mọi số tự nhiên x ta đều có x. 0 = 0 nên không có số x nào để x. 0 = 3. Vậy D = Φ

Bài 2. (Trang 13 SGK Toán Đại số 6 tập 1)

Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử?

a) Tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 20.

b) Tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 5 nhưng nhỏ hơn 6.

Hướng dẫn giải bài 2:

a) Các số tự nhiên không vượt quá 20 là những số tự nhiên bé hơn hoặc bằng 20. Do đó A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12; 13; 14; 15; 16; 17; 18; 19; 20}. Như vậy A có 21 phần tử.

b) Giữa hai số liền nhau không có số tự nhiên nào nên B = Φ

Bài 3. (Trang 13 SGK Toán Đại số 6 tập 1)

Cho A = {0}. Có thể nói rằng A là tập hợp rỗng hay không?

Bài giải:

Tập hợp A có một phần tử, đó là số 0. Vậy A không phải là tập hợp rỗng.

Bài 4. (Trang 13 SGK Toán Đại số 6 tập 1)

Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10, tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 5, rồi dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp trên.

Giải bài:

A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}; B = {0; 1; 2; 3; 4}. B ⊂ A

Bài 5. (Trang 13 SGK Toán Đại số 6 tập 1)

Cho tập hợp A = {15; 24}. Điền kí hiệu ∈, ⊂ hoặc = vào ô trống cho đúng.

a) 15 ...A; b) {15}...A; c) {15; 24}...A.

Giải bài:

a) 15 ∈ A.

b) {15} không phải là một phần tử mà là một tập hợp gồm chỉ một phần tử là số 15. Vì 15 ∈ A nên {15} ⊂ A.

Lưu ý. Nếu A là một tập hợp và a ∈ A thì {a} không phải là một phần tử của tập hợp A mà là một tập hợp con gồm một phần tử của A.

Do đó {a} ⊂ A. Vì vậy viết {a} ∈ A là sai.

c) {15; 24} = A.

0