Giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 mới Unit 3 Music

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 mới Unit 3 Music GETTING STARTED (BẮT ĐẦU) Live on stage (Sống trên sân khấu) 1. Lắng nghe và đọc. Mai: Ngôi sao nhạc pop trẻ tuổi trông nhút nhát nhỉ? Anna: Vâng, anh ấy là thần tượng tuổi ...

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 mới Unit 3 Music


GETTING STARTED (BẮT ĐẦU)

Live on stage (Sống trên sân khấu)

1. Lắng nghe và đọc.

Mai: Ngôi sao nhạc pop trẻ tuổi trông nhút nhát nhỉ?

Anna: Vâng, anh ấy là thần tượng tuổi teen người đã làm say mê người hâm mộ nữ trên toàn thế giới.

Nam: Anh ấy trông cũng rất sôi nổi trên sân khấu.

Anna: Vẻ ngoài có thể gây hiểu lầm đó, ha ha! Tôi đã mua album chính thức của anh ấy là “My World” vài năm trước.

Nam: Bạn biết nhiều về anh ấy nhỉ?

Anna: Tất nhiên rồi, tôi là một trong những người hâm mộ ruột của anh ấy mà, tôi đọc tiểu sử của anh ấy trên mạng Internet và biết được rằng anh ấy đã giành vị trí Á quân trong cuộc thi “Thần tượng âm nhạc” ở quê nhà của anh ấy, Canada.

Mai: Thật không? Anh ấy giỏi thật. Có phải anh ấy đã tốt nghiệp từ một trường dạy âm nhạc nổi tiếng?

Anna: Không, anh ấy nói rằng anh ấy đã học bằng cách “chỉ hát tại nhà”.

Mai: Quốc gia nào cũng có thiên tài.

Nam: Bạn nói đúng dó, Mai. Anh ấy đã trở nên nổi tiếng như thế nào vậy, Anna?

Anna: Mẹ anh ấy bắt đầu đưa nhưng đoạn ghi hình tự quay của anh ấy lên mạng Internet vào năm 2007. Anh ấy trở thành một siêu sao trong vòng 2 năm.

Mai: Thật khó tin!

Anna: Tôi đồng ý với bạn. Đoạn ghi hình của anh ấy thu hút hơn 10.000.000 lượt xem, vì vậy anh ấy đã trở nên nổi tiếng. Anh ấy cũng là ca sĩ sô-lô đầu tiên có 4 bài hát đơn lọt vào top 40 trước khi album của anh ấy phát hành đại trà.

2. Đọc đoạn hội thoại lần nữa. Sau đó đánh dấu Đúng hoặc Sai.

1. Ngôi sao nhạc pop có rất nhiều người hâm mộ nữ trôn thế giới. (T)

2. Album chính thức đầu tiên của anh ấy là “The World”. (F)

3. Anh ấy mất hơn 2 năm để trở thành siêu sao. (F)

4. Quê nhà anh ấy ở Mỹ. (F)

5. Đoạn ghi hình của anh ấy trên Internet thu hút hơn 10,000,000 lượt xem. (T)

3. Đọc đoạn hội thoại lần nữa và trả lời các câu hỏi bên dưới.

1. Ai là người những người nói đang nói đến?

They are talking about a young pop star.

Họ đang nói về một ngôi sao nhạc pop trẻ tuổi.

2. Ngôi sao nhạc pop tuổi teen trông như thế nào trên sân khấu?

He looked passionate.

Anh ấy trông sôi nổi.

3. Thành tựu đầu tiên của anh ấy tại quê nhà là gì?

He won second place in the Idol contest.

Anh ấy giành giải Á quân trong cuộc thi Thần tượng âm nhạc.

4. Ai quyết định đưa những đoạn ghi hình của anh ấy lên mạng Internet?

His morther did.

Mẹ anh ấy.

5. Những đoạn ghi hình của siêu sao nhạc pop nhận được bao nhiêu lượt xem trên mạng Internet?

They gained over 10,000,000 views.

Chúng nhận được hơn 10.000.000 lượt xem.

6. Một trong những thành tựu quan trọng nhất của anh ấy là gì? Tại sao?

He had four singles enter Top 40 before his first album.

Anh ấy có 4 bài hát đơn lọt vào Top 40 trước khi phát hành album đầu tay.

4. Tìm các tính từ diễn tả thần tượng tuổi teen và viết chúng ra. Sau đó thảo luận nghĩa.

shy (nhút nhát): not at ease with other people

passionate (nồng nhiệt): having a keen enthusiasm or intense desire for something

talented (có tài năng): a person with good natural ability

popular (nhiều người ngưỡng mộ): widely liked or appreciated

well-known (nổi tiếng): famous

5. Đọc lại đoạn đối thoại. Khoanh tròn các động từ nguyên mẫu đi với “to”.

…began to post…; the first solo artist to have four singles 

LANGUAGE (NGÔN NGỮ)

Vocabulary (Từ vựng)

1. Sử dụng các từ trong hộp để hoàn thành các định nghĩa.

1. talent: một năng lực vượt trội

2. pop: một thể loại âm nhạc phù hợp với các bạn trẻ, giai điệu, hòa âm sôi nổi và có sự nhấn mạnh vào tình yêu lãng mạn

3. idol: người được tôn sùng, thường là mù quáng hoặc quá khích.

4. contest: một cuộc tranh tài mà những người tham dự được bình chọn bởi trọng tài.

5. fan: người hâm mộ nhiệt tình, người say mê.

6. clip: một trích đoạn ngắn từ một bộ phim hay chương trình ti vi.

2. Cho nghĩa tiếng Việt các từ từ a-g. Sau đó nối chúng với nghĩa thích hợp.

a – 2: debut album (album phát hành đầu tiên) – sự xuất hiện lần đầu của một bộ các bài nhạc thu âm lưu trữ chung với nhau trong một bìa. 

b – 3: post (tải lên) – thể hiện lên mạng Internet

c – 1: single (bài hát trong đĩa đơn) – một bài hát thường là từ một album dài hoặc đĩa nén

d – 4: release (phát hành) – đưa một bài hát hoặc album đến với công chúng

e – 6: top 40 (40 bản thu âm đứng đầu) – d 40 bản thu âm bán chạy nhất trong một giai đoạn

f- 5: platinum (bạch kim) – giải thưởng bản thu âm dành cho một ca sĩ hoặc một nhóm nhạc có lượng album bán ra ít nhất 1 triệu bản

g-7: solo (đơn ca) – trình diễn bởi một ca sĩ

3. Sử dụng các từ đó để tạo các câu về âm nhạc hoặc ca sĩ mà em biết.

My Tam is my idol.

Mỹ Tâm là thần tượng của tôi.

She is so exciting to fans around the country.

Cô ấy khiến người hâm mộ khắp cả nước phấn khích.

4. Mở rộng vốn từ của em. Thêm nhiều hơn các từ liên quan.

Pronunciation (Phát âm)

1. Đọc lại đoạn đôi thoại trong phần MỞ ĐẦU. Khoanh tròn các từ kết thúc bằng các âm /est/, /ent/ hoặc /eit/.

passionate

talent

contest

2. a. Lắng nghe và lặp lại

b. Lắng nghe và viết ra các từ mà em nghe được.

commemorate, best, talent, different, guest, date, test, achievement, parent

3. Em có thể viết ra hơn một từ cho các từ có phần đuôi như trên không?

/est/: request

/emt/: development

/eit/: penetrate

Grammar (Ngữ pháp)

1. Nối các liên từ “and, or, but” và “so” với nghĩa của chủng.

1 – d: and – phần thêm vào quan trọng như nhau

2 – c:  or – sự lựa chọn

3 – a: but – đốì nghĩa

4 – b: so – kết quả

2. Nối phần đầu với phần đuôi đúng.

1. c     2. e     3. a     4. b     5. f    6. d

1. The concert hall has a large stage, so there is enough room for many performaners to play at the same time.

Hội trường buổi hòa nhạc có một sân khấu rất lớn, vì vậy nó có đủ chỗ cho nhiều nghệ sĩ biểu diễn cùng lúc.

2. At the box office, you can buy the tickets for the show, or you can purchase them online.

Tại phòng vé, bạn có thể mua vé để xem biểu diễn hoặc bạn có thể mua trực tuyến.

3. He is a talented composer, and he has received many national prizes.

Anh ấy là một nhà soạn nhạc tài ba và anh ấy đã nhận được rât nhiều giải thưởng quốc gia.

4. The concert was exciting at the beginning, but it became boring at the end.

Buổi hòa nhạc hay ở phần đầu nhưng nó trờ nên chán hơn ở phần cuối.

5. He was nominated for 14 competitive Grammy’s, and he won three.

Anh ấy được đề cử cho 14 giải thưởng Grammy và anh ấy đạt 3.

6. She was a pianist with potential, but her parents persuaded her to complete her secondary school instead of immediately beginning a professional career.

Cô ấy là một nghệ sĩ piano có tiềm năng nhưng ba mẹ cô ấy thuyết phục cô ấy hoàn tất bậc trung học cơ sở thay vì bắt đầu nghề nghiệp chuyên môn ngay lập tức.

Infinitives (Động từ nguyên mẫu)

Sử dụng động từ nguyên mẫu có “to” hoặc động từ nguyên mẫu không “to” để hoàn thành các câu sau.

1. One day he promised to sing her a song. He had such a beatiful voice!

Một hôm, anh ấy hứa sẽ hát cho cô ấy nghe một bài hát. Anh ấy có giọng hát rất tuyệt!

2. The teen singer is old enough to make up his own mind.

Ca sĩ tuổi teen đủ tuổi để tự quyết định.

3. Nobody can force the teen singer to do anything that her mother does not agree with.

Không ai có thể bắt buộc một ca sĩ tuổi teen làm bất cứ điều gì mà mẹ cô ấy không đồng ý.

4. His perfomance was so boring that it made me fall asleep.

Buổi biểu diễn của anh ấy chán đến nổi khiến tôi buồn ngủ.

5. This morning many of his fans saw him ride with his girlfriend on an expensive motorcycle.

Sáng nay, rất nhiều người hâm mộ thấy anh ấy chở bạn gái đi trên một chiếc mô tô đắt tiền.

6. I can’t decide whether to buy a ticket online or at the box office.

Tôi không thể quyết định là nến mua vé trực tuyến hay mua tại phòng bán vé.

READING (ĐỌC)

Idol: A global smash hit

Thần tượng: Một sự thành công lớn trên toàn cầu

1. Nhìn các logo. Em thấy chúng có quen không? Nói với người bên cạnh những gì mà em biết.

2. Đọc đoạn văn và thảo luận các điểm quan trọng của những năm: 2001, 2002, 2007 và 2012.

Thần tượng là một trong những hình thức giải trí thành công nhất ngay từ lúc khởi đầu. Thần tượng đầu tiên, thần tượng nhạc pop bắt đầu vào năm 2001 và nhanh chóng trở thành một hiện tượng toàn cầu với các phiên bản địa phương ở nhiều quốc gia và vùng lãnh thổ. Hàng trăm triệu người trên toàn cầu đã xem chương trình Thần tượng từ bản đầu tiên tại Anh. Chương trình nằm trong top 10 danh sách bình bầu của hầu hết các nước. Qua nhiều năm, Thần tượng vẫn giữ được sự thành công bất ngờ trên thế giới.

Một vài sự kiện

Thần tượng Âm nhạc Mỹ xuất hiện vào năm 2002 và nhanh chóng trở thành chuỗi giải rí phổ biến ở Mỹ với số người xem lên đến hàng trăm triệu.

Thần tượng Ảm nhạc Việt Nam là một phiên bản được cấp phép của Thần tượng được hình thành ở Anh bởi Simon Fuller. Mùa đầu tiên của Thần tượng Âm nhạc Việt Nam được lên sóng vào ngày 23 tháng 5 nầm 2007 và mùa thứ tư được lên sóng vào ngày 17 tháng 8 năm 2012. Chương trình Thần tượng Âm nhạc Việt Nam bao gồm: vòng thử giọng, vòng bán kết, vòng chung kết. Các thi sinh vào vòng chung kết sẽ biểu diễn trên sân khấu cho khán giả truyền hình xem. Những thí sinh nhận được ít lượt bình chọn của người xem nhất sẽ bị loại khỏi cuộc thi.

3. Khoanh tròn nghĩa thích hợp của mỗi từ lấy từ đoạn văn.

1. b: phát trên tivi       2. a: hiện tượng

3. a: khán giả             4. a: đoạn, hồi, mùa giải

5. b: quá trình

4. Hỏi và trả lời các câu hỏi bên dưới.

1. Hình thức giải trí nào là sự thành công bất ngờ trên toàn cầu?

     The idol format.

     Chương trình Thần tượng.

2. Chương trình Thần tượng xuất phát từ đâu?

     It came from the UK.

     Nó đến từ Anh.

3. Chương trình Thần tượng diễn ra trong thời gian bao lâu rồi?

     12 years.

     12 năm.

4. Thần tượng Âm nhạc Việt Nam là một chương trình gốc hay chương trình được cấp phép?

     It’s a franchise programme.

     Đó là chương trình được cấp phép.

5. Bạn nghĩ gì về chương trình Thần tượng Âm nhạc Việt Nam?

     It’s exciting.

     Nó thú vị.

SPEAKING (NÓI)

Speaking (Tr.30 SGK)

Talking about TV shows Nói về chương trình TV

1. Đọc các bài quảng cáo trên ti vi bên dướỉ. Hoàn thành bảng với ghi chú từ mỗi chương trình. Sau đó so sánh và đối chiếu các chương trình vơi bạn bên cạnh.

Thần tượng Âm nhạc Việt Nam

Đây là một chương trình mà chúng ta tìm ra một ngôi sao! Hay đúng hơn là dàn giám khảo nổi tiếng của chúng tôi và bạn – ngồi tại nhà chọn ra ca sĩ hay nhất. Người chiến thắng sẽ nhận được hợp đồng thu âm với Phòng thu âm VNR.

Ai là triệu phú?

Bạn muốn có thật nhiều tiền không?

Người chiến thắng của chương trình sẽ có cơ hội trở thành triệu phú. Đầu tiên họ phải trả lời hàng loạt các câu hỏi mang kiến thức tổng quát. Mỗi lần số tiền tăng lên – giải thưởng bắt đầu nhỏ nhưng sẽ ngày càng lớn hơn.

 Thần tượng Âm nhạc Việt Nam

 Ai là triệu phú?

 – To find a pop star (Tìm kiếm ngôi sao nhạc phổ biến)

 – The winner will be chosen by a celebrity panel and home viewers

 (Người thắng cuộc sẽ được bình chọn bởi ban giám khảo và người xem tại nhà)

 – The winner will get a recording contract with VNR Records

 (Người thắng cuộc sẽ nhận được hợp đồng thu âm với Phòng thu VNR)

 – To find a winner who will get a big sum of money

 (Tìm kiếm người chiến thắng vốn sẽ nhận được số tiền thật lớn)

 – The winner will answer a series of general knowledge questions.

 (Người thắng cuộc sẽ trả lời một chuỗi các câu hỏi kiến thức tổng quát)

 – The amount of prize-money increases with the number of questions.

 (Số lượng tiền thưởng tăng tương ứng với số lượng câu hỏi)

 

2. a. Tưởng tượng em là nhà sản xuất chương trình truyền hình. Em đang thực hiện một chương trình mới. Tạo một danh sách chi tiết về chương trình của em.

Ví dụ: Tên chương trình: Vietnam Joke

Thể loại: Chương trình truyền hình thực tế

Thời gian: Tối thứ 7 từ 7:30 đến 8:30

Giải thưởng: Một chuyến du lịch đến Mỹ trong 15 ngày,

b. Chia sẻ ý tưởng của em với người bên cạnh. Làm việc cùng nhau để kết hợp các ý tưởng vào một chương trình và trình bày chương trình của em trước lớp.

Mẹo: Trình bày

Ngôn ngữ hình thể: Mỉm cười, giao tiếp bằng mắt

Bài nói: Nói rõ ràng và không quá nhanh

Thực hành: Thực hành với bạn bè hoặc đứng trước gương.

Ghi chú: Rất tốt nếu ghi chú lại trên giấy ghi chú nhỏ.

LISTENING (NGHE)

Listening (Nghe)

Nhạc trữ tình

1. Em có biết những nghệ sĩ này không? Tên của họ là gì?

1. Trinh Cong Son           2. Luu Huu Phuoc

3. Michael Jackson           4. Elton John

2. Nghe các trích đoạn bài hát sau đây. Nói với người bên cạnh em nghĩ gì về chúng và em cảm giác như thế nào khi nghe chúng.

3. Bây giờ lắng nghe đoạn đối thoại bên dưới giữa Anna và Nam. Họ nói về cái gì? Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất.

Đáp án: c. Favourite songs

Audio script:

Anna: What are you listening to, Nam?

Nam: ‘I have a Dream’ by ABBA.

Anna: Can you sing the song?

Nam: Sure. Most Vietnamese teenagers can sing it.

Anna: Really? How nice! What is your favourite kind of music, Nam?

Nam: Inspirational.

Anna: Could you give me the names of some inspirational songs you like?

Nam: ‘Tien Quan Ca’ by Van Cao, ‘Noi Vong Tay Lon’ by Trinh Cong Son, ‘Circle of Life’ by Elton John and Tim Rice, and ‘We Are the World’ by Michael Jackson and Lionel Richie.

Anna: Why do you like these songs?

Nam: Because they inspire me, and I can learn lessons about things such as patriotism, charity, hope, and love.

Anna: Incredible! It seems you know a lot of English songs.

Nam: Thank you. How about you? What are you favourite types of music?

Anna: Well, like most American teenagers, I like hip-hop or rap.

4. Nghe đoạn băng lần nữa. Cho các câu trả lời ngắn về các câu hỏi bên dưới.

1. Nam đang nghe bài hát gì?

“I have a dream” by ABBA.

“Tôi có một giấc mơ” của ABBA.

2. Thể loại nhạc yêu thích của anh ấy là gì?

Inspirational songs.

Nhạc trữ tình.

3. Các bài hát yêu thích của Nam ảnh hưởng đến anh ây như thế nào?

His favourite songs inspire him, and he can learn lessons from them.

Các bài hát yêu thích truyền cảm hứng cho anh ấy và anh ấy có thể học được các bài học từ chúng.

4. Thể loại nhạc yêu thích của Anna là gì?

Rap or hip-hop

Nhạc rap hoặc hip-hop.

Làm việc với bạn em. Nói với anh ấy/cô ấy thể loại nhạc yêu thích của em. Cho lý do.

WRITING (VIẾT) 

Writing (Tr.32 SGK)

Writing a biograpy (Viết tiểu sử)

1. Em biết gì về người đàn ông này? Đọc đoạn văn bên dưới. Nôi chúng với tiêu đề phù hợp.

a – 4: 

Giai đoạn đầu đời

Văn Cao tên thật là Nguyễn Văn Cao. Ông là một nhạc sĩ sinh vào ngày 15 tháng 12 năm 1923 tại Hải Phòng nhưng nguyên quán ở Nam Định.

b- 1:

Tác phẩm tiêu biểu

Văn Cao đá viết rất nhiều bài hát. Một vài tác phẩm nổi tiếng cua ông là: Gò đống đa (1942), Tiến quân ca (1944), Bài ca chiến sĩ hải quân (1945), Không quân Việt Nam (1945), Ngày mùa (1948)

c – 2:

Thành tựu quan trọng

Bài Tiến quân ca của Văn Cao ra đời vào năm 1944 đã trở thành quốc ca của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

d – 3:

Kết luận

Văn Cao được nhớ đến như là một trong những nhạc sĩ trọng

0