22/02/2018, 15:07

Giải bài tập 1,2,3,4,5,6,7 SGK Hóa 11: Phản ứng trao đổi của ion trong dung dịch các chất điện…

Hướng dẫn Giải bài tập 1,2,3,4,5,6,7 SGK Hóa 11: Phản ứng trao đổi của ion trong dung dịch các chất điện li. Bài 1. Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li là gì? Lấy các thí dụ minh họa. Hướng dẫn giải bài 1: Phản ứng trao đổi ion ...

Hướng dẫn Giải bài tập 1,2,3,4,5,6,7 SGK Hóa 11: Phản ứng trao đổi của ion trong dung dịch các chất điện li.

Bài 1.

Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li là gì? Lấy các thí dụ minh họa.

Hướng dẫn giải bài 1:

Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi có ít nhất một trong các điều kiện sau:

  • Tao thành chất kết tủa

Ví dụ: AgNO3 + NaCl → AgCl↓+ NaNO3

  • Tạo thành chất điện li yếu

Ví dụ: CH3COONa + HCl → CH3COOH + NaCl

  • Tạo thành chất khí

Ví dụ: Na2CO3 + H2SO4 -> Na2SO4 + CO2↑ + H2O


Bài 2

Tại sao các phản ứng giữa dung dịch axit và hiđroxit có tính bazơ và phản ứng giữa muối cacbonat và dung dịch axit rất dễ xảy ra?

Hướng dẫn giải bài 2:

Phản ứng giữa dung dịch axit và hiđroxit có tính bazơ rất dễ xảy ra vì có sự tạo thành chất điện li rất yếu là H2O Ví dụ: Mg(OH)2 + 2HCl →  MgCl2 + 2H2O

Phản ứng giữa muối cacbonat và dung dịch axit dễ xảy ra vì có sự tạo thành chất khí là CO2

Ví dụ: Na2CO3 + 2HCl  →  2NaCl + CO2 ↑+ H2O


Bài 3.

Lấy một số thí dụ chứng minh rằng: bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.

Hướng dẫn giải bài 3:

Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion. Thật vậy:

  • NaCl + AgNO3 → AgCl ↓ + NaNO3

Bản chất Ag+ + Cl → AgCl ↓

  • MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 ↓+ 2NaCl

Bản chất: Mg2+ + 2OH → Mg(OH)2 ↓


Bài 4.

Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết:
A. Những ion nào tồn tại trong dung dịch
B. Nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất
C. Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li
D. Không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li

Hướng dẫn giải bài 4:

Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.


Bài 5.

Viết các phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau:
a) Fe2(SO4)3  + NaOH
b) NH4Cl + AgNO3
c) NaF + HCl
d) MgCl2 +  KNO3
e) FeS (r)  + HCl
g) HClO  + KOH

Hướng dẫn giải bài 5:

dap-an-bai-5


Bài 6.

Phản ứng nào dưới đây xảy ra trong dung dịch tạo được kết tủa Fe(OH)3 (hình vẽ dưới đây). image001

A. FeSO4 + KMnO4 + H2SO4        B. Fe2(SO4)3 + KI

C. Fe(NO3)3 + Fe                          D. Fe(NO3)3 + KOH

Hướng dẫn giải bài 6:

Chọn D.

Fe(NO3)3 + 3KOH → Fe(OH)3↓ + 3KNO3


Bài 7.

Lấy thí dụ và viết các phương trình hóa học dưới dạng phân tử và ion rút gọn cho các phản ứng sau:
a) Tạo thành chất kết tủa
b) Tạo thành chất điện li yếu
c) Tạo thành chất khí

Hướng dẫn giải bài 7:

  • Tạo thành chất kết tủa: NH4Cl + AgNO3 → NH4NO3 + AgCl↓

Ag+ + cl → AgCl↓

  • Tạo thành chất điện li yếu: NaOH + HC1 → NaCl + H2O

H+ + OH → H2O

  • Tạo thành chất khí: K2CO3 + 2HC1 → 2KC1 + CO2↑  + H2O

2H+ + CO32 → CO2↑  + H2O

0